mengajak trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ mengajak trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ mengajak trong Tiếng Indonesia.

Từ mengajak trong Tiếng Indonesia có nghĩa là mời. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ mengajak

mời

verb

Pikirkan tentang beberapa cara iblis mengajak dan membujuk kita untuk berbuat dosa.
Hãy nghĩ về một số cách quỷ dữ mời gọi và dụ dỗ các em phạm tội.

Xem thêm ví dụ

Anda mungkin ingin mengajak siswa untuk menuliskan Saya akan setia kepada Allah dalam segala keadaan dalam tulisan suci mereka di samping Mosia 17:9–12.
Các anh chị em có thể muốn mời học sinh viết Tôi sẽ trung thành với Thượng Đế trong mọi hoàn cảnh trong quyển thánh thư của họ bên cạnh Mô Si A 17:9–12.
Ajaklah para siswa untuk berpikir mengenai kehidupan mereka dan mempertimbangkan apakah mereka perlu meninggalkan dosa apa pun supaya diubah secara rohani, sebagaimana adanya Lamoni dan ayahnya.
Mời học sinh suy nghĩ về cuộc sống của họ và xem xét xem họ có cần phải từ bỏ bất cứ tội lỗi nào để được thay đổi về mặt thuộc linh như La Mô Ni và cha của ông không.
Saya mengajak para wanita remaja dewasa Gereja, di mana pun Anda berada, untuk melihat ke Lembaga Pertolongan serta mengetahui bahwa Anda dibutuhkan di sana, bahwa kami mengasihi Anda, bahwa bersama-sama kita dapat memiliki saat yang menyenangkan.
Tôi mời gọi các thiếu nữ trưởng thành của Giáo Hội, bất luận các chị em đang ở nơi đâu, hãy nghĩ đến Hội Phụ Nữ và biết rằng các chị em đang được cần đến ở đó, chúng tôi yêu mến các chị em và cùng nhau, chúng ta có thể có những giây phút vui vẻ.
Ajaklah siswa untuk meninjau petikan-petikan tulisan suci penguasaan ajaran yang telah mereka telaah dalam topik ajaran 3, mencari yang mana pun yang mendukung kebenaran-kebenaran di papan tulis.
Mời học sinh ôn lại các đoạn thánh thư thông thạo giáo lý Sách Mặc Môn mà họ đã học trong đề tài giáo lý 3, tìm kiếm bất cứ điều gì hỗ trợ cho các lẽ thật trên bảng.
Ajaklah mereka untuk membaca Helaman 8:14–15 dan mengidentifikasi apa yang Musa ajarkan mengenai Juruselamat.
Mời họ đọc Hê La Man 8:14–15 và nhận ra điều Môi Se đã dạy về Đấng Cứu Rỗi.
Dia kemudian melakukan sesuatu yang kurang berani untuk dilakukannya—dia mengajak kerabat dekat untuk mempelajari dan merenungkan Kitab Mormon.
Sau đó bà đã làm một việc mà trước kia bà đã thiếu can đảm để làm—bà đã mời một người bà con học tập và suy ngẫm về Sách Mặc Môn.
Ajaklah seorang siswa untuk membacakan Moroni 8:25–26 dengan lantang.
Mời một học sinh đọc to Mô Rô Ni 8:25–26.
Seorang teman sekelas yang religius mengajak saya ke gereja.
Một bạn học có niềm tin về tôn giáo rủ tôi đi nhà thờ với anh.
Kalau teman-teman mengajakku untuk berbuat salah, apa yang akan aku lakukan?
Nếu bạn cố gây áp lực để mình làm điều sai trái, mình sẽ làm gì?
Ajaklah seorang remaja putra yang bersedia membaca dengan lantang untuk maju ke depan kelas dengan tulisan sucinya.
Mời một thiếu niên sẵn lòng đọc to mang theo thánh thư đi lên trước lớp.
Ajaklah mereka untuk menentukan dan menuliskan sebuah gol mengenai bagaimana mereka akan berupaya untuk menghindari atau mengatasi perselisihan dalam situasi atau kegiatan yang telah mereka daftarkan.
Mời họ đặt ra và viết xuống một mục tiêu về cách họ sẽ cố gắng tránh hoặc khắc phục sự tranh chấp trong một tình huống hay sinh hoạt họ đã liệt kê.
Maka saya mengajak Anda untuk mengubah hal-hal yang sulit bagi Anda tersebut dan menjadi siapa yang Tuhan inginkan Anda menjadi.”
Vì vậy, tôi mời anh/chị hãy thay đổi những gì khó khăn đối với anh/chị và trở thành con người mà Chúa muốn anh/chị trở thành.”
Jika tidak, aku tak berhak untuk mengajakmu.
Ngoài ra chưa bao giờ tôi nghĩ là có quyền trò chuyện với cả.
Sebelum anak-anak berangkat ke sekolah, katakanlah sesuatu yang membina, bahaslah ayat harian bersamanya, atau ajak dia berdoa bersama.
Trước khi con đi học, hãy nói điều gì đó khích lệ, thảo luận câu Kinh Thánh mỗi ngày hoặc cùng con cầu nguyện.
Ajaklah siswa untuk berbagi pengalaman yang telah mereka miliki ketika mereka telah mengerahkan upaya khusus secara rohani dan merasakan suatu peningkatan dalam kerekanan Roh Kudus sebagai hasilnya.
Mời các học sinh chia sẻ những kinh nghiệm họ đã có khi thực hiện một nỗ lực đặc biệt về phần thuộc linh và do đó đã cảm nhận nhiều hơn sự đồng hành Đức Thánh Linh.
Ketika para siswa telah selesai menelaah, ajaklah beberapa dari mereka untuk menulis di papan tulis, di bawah rujukan tulisan suci terkait, satu kebenaran yang telah mereka pelajari mengenai Juruselamat.
Khi học sinh đã học xong, hãy mời một vài em trong số họ viết lên trên bảng, dưới đoạn tham khảo thánh thư tương ứng, một lẽ thật mà họ đã học được về Đấng Cứu Rỗi.
Ajaklah para siswa untuk membaca Mosia 26:17–28 dalam hati, mencermati setiap kali Tuhan menggunakan kata -Ku atau Aku.
Mời học sinh im lặng đọc Mô Si A 26:17–28, nhận thấy rằng mỗi lần Chúa sử dụng từ của ta hoặc ta.
Sering kali, ini dimulai dng keramahtamahan untuk mengajak orang lain berbincang-bincang.
Đôi khi chỉ cần gợi chuyện thân thiện với người đối thoại.
Untuk membantu para siswa menghafalkan Eter 12:27, tuliskan kata-kata berikut di papan tulis dan ajaklah para siswa untuk menyalinnya pada secarik kertas:
Để giúp học sinh thuộc lòng Ê The 12:27, hãy viết các từ sau đây lên trên bảng và mời các học sinh chép lại trên một tờ giấy:
Aku tak terlalu menyenangkan untuk diajak bekerja.
Tôi là người không vui vẻ lắm.
Setelah bertemu dengan Ribka, ia diajak oleh Ribka ke rumah ayahnya, Betuel.
Sau khi gặp Rê-bê-ca, người đầy tớ được mời vào nhà của cha nàng là Bê-thu-ên.
Ajaklah para siswa untuk menyalin bagan tersebut dalam buku catatan atau jurnal penelaahan tulisan suci.
Mời học sinh sao chép biểu đồ trong sổ tay hoặc nhật ký ghi chép việc học thánh thư.
Ajaklah mereka untuk memilih yang mana (kekuatan Tuhan atau upaya saya) yang mungkin lebih efektif untuk memecahkan masalah, dan tanyakan kepada mereka untuk penjelasan mengapa.
Mời họ chọn (quyền năng nào của Chúa hoặc nỗ lực nào của tôi) có thể hữu hiệu hơn để giải quyết vấn đề đó, và yêu cầu họ giải thích lý do tại sao.
Dia mulai mengajak remaja ke dalam pusat tersebut dan menawarkan untuk mengajari mereka cara melakukan pengindeksan FamilySearch.
Ông bắt đầu mời giới trẻ vào trung tâm đó và đề nghị dạy cho họ cách làm Indexing (sao chép lại thông tin về những người đã qua đời) cho FamilySearch.
Tidak lama kemudian, Jeremy mengajak Jessica berpacaran.
Không lâu sau, Jeremy ngỏ ý hẹn hò Jessica.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ mengajak trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.