malang trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ malang trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ malang trong Tiếng Indonesia.
Từ malang trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là nghèo, xấu, khó, tồi, ác. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ malang
nghèo(poor) |
xấu(ill) |
khó(ill) |
tồi(ill) |
ác(ill) |
Xem thêm ví dụ
(Uskup Malang). (Giáo phận Phan Thiết). |
“Putra-Ku, kedamaian bagi jiwamu; kemalanganmu dan kesengsaraanmu akan terjadi hanya sesaat; “Hỡi con của ta, bình yên cho tâm hồn ngươi; nghịch cảnh và những nỗi thống khổ của ngươi sẽ chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn mà thôi; |
Kemalangan si pemboros ini serupa dengan apa yang dirasakan banyak orang yang meninggalkan jalan lurus ibadat murni dewasa ini. Cảnh ngộ của đứa con hoang đàng này cũng giống như kinh nghiệm của nhiều người ngày nay từ bỏ con đường ngay thẳng của sự thờ phượng thanh sạch. |
(Mazmur 34:20) Pada tahun 1963, sementara masih berada di Cile, saya dan Patsy dirundung kemalangan karena kematian yang tragis dari bayi perempuan kami. Vào năm 1963, trong khi còn ở Chi-lê, Patsy và tôi phải khổ vì cái chết thảm thương của bé gái chúng tôi. |
Misalnya, dikatakan, ”Siapa bergaul dengan orang bijak menjadi bijak, tetapi siapa berteman dengan orang bebal menjadi malang.” Thí dụ, Kinh-thánh nói: “Ai giao-tiếp với người khôn-ngoan, trở nên khôn-ngoan; nhưng kẻ làm bạn với bọn điên-dại sẽ bị tàn-hại” (Châm-ngôn 13:20). |
Maka tidak patutkah wanita yang malang ini, yang telah sakit selama 18 tahun, disembuhkan pada hari Sabat?’ Vậy người đàn bà đáng thương này bị bệnh 18 năm nay cũng nên được chữa bệnh trong ngày Sa-bát, phải không?’ |
Wanita malang. Tội nghiệp bà ấy. |
Orang itu hanya berperan menutupi saya dari kesengsaraan saya, dari kesepian saya, dari kemalangan saya. Cậu ta chỉ hành động để che đậy tôi khỏi sự đau khổ của tôi, khỏi sự cô độc của tôi, khỏi sự bất hạnh của tôi. |
Kursi malangku sudah cukup tergores. Mấy cái ghế tội nghiệp của tôi đã trầy đủ rồi. |
Mereka mencekik si malang ini. Chúng đã giết anh chàng ngớ ngẩn đáng thương. |
Tampaknya brutal untuk mengarungi ke tagihan tarif dengan Bicky tua yang malang menuju breadline. Nó có vẻ tàn bạo để lội vào hóa đơn giá vé với Bicky cũ nghèo hướng tới một breadline. |
Dengan demikian Daniel mendapati bahwa apa yang Alkitab katakan adalah benar, ”Siapa bergaul dengan orang bijak menjadi bijak, tetapi siapa berteman dengan orang bebal menjadi malang.” Do đó, anh Daniel thấy Kinh-thánh nói đúng: “Ai giao-tiếp với người khôn-ngoan, trở nên khôn-ngoan; nhưng kẻ làm bạn với bọn điên-dại sẽ bị tàn-hại” (Châm-ngôn 13:20). |
Kedua, ikan malang yang saya tangkap itu binasa karena ikan itu tertipu ketika melihat sesuatu— sesuatu yang bernilai namun berbahaya—bahkan fatal, atau setidaknya cukup menarik sehingga beralasan untuk melihat lebih dekat dan barangkali mencicipinya. Thứ hai: con cá kém may mắn mà tôi bắt vào ngày đó chết vì nó bị đánh lừa để thấy một thứ gì đó rất nguy hiểm—ngay cả chết người—là đáng giá, hoặc ít nhất đủ kích thích sự tò mò để có lý do xác đáng mà đến gần để xem và có lẽ để rỉa mồi. |
Alkitab berkata, ”Ia yang berurusan dengan orang-orang bebal akan mengalami kemalangan.” Kinh Thánh nói: “Làm bạn với kẻ ngu dại sẽ bị thiệt hại” (Châm-ngôn 13:20, BDM). |
Anak malang. Mang máng. |
Karena tidak melakukan apa pun yang menambah kemalangan orang itu, mereka dapat dikatakan bertindak menurut versi negatif Aturan Emas. Vì hai người này không làm gì khiến người bị nạn đau khổ thêm, chúng ta có thể nói rằng họ đã làm theo câu nói thụ động kể trên. |
Dalam skala yang lebih besar, puluhan ribu orang menjadi korban kejahatan, sopir yang ugal-ugalan, atau peperangan, dan Allah tidak dapat dimintai pertanggungjawaban untuk kemalangan mereka. Trên bình diện rộng lớn hơn, hàng chục ngàn người là nạn nhân của tội ác, việc lái xe cẩu thả, hoặc chiến tranh, nhưng không thể đổ lỗi cho Đức Chúa Trời về những bất hạnh của họ. |
Amsal 13:20 mengatakan, ”Siapa bergaul dengan orang bijak menjadi bijak, tetapi siapa berteman dengan orang bebal menjadi malang.” Châm-ngôn 13:20 nói: “Ai giao-tiếp với người khôn-ngoan, trở nên khôn-ngoan; nhưng kẻ làm bạn với bọn điên-dại sẽ bị tàn-hại”. |
Sebuah contoh dari Kitab Mormon menyoroti kuasa dari pengetahuan tentang Tuhan (lihat 2 Petrus 1:2–8; Alma 23:5–6) untuk menyingkirkan rasa takut dan memberikan kedamaian bahkan sewaktu kita menghadapi kemalangan besar. Một ví dụ từ Sách Mặc Môn tập trung vào quyền năng về sự hiểu biết của Chúa (xin xem 2 Phi E Rơ 1:2–8; An Ma 23:5–6) để xua tan cơn sợ hãi và mang đến sự bình an ngay cả khi chúng ta đối đầu với nhiều nghịch cảnh. |
Chuckles yang malang Tội Chuckles quá. |
Para anggota awal Gereja telah mengalami kemalangan yang hebat saat pemulihan Injil dimulai. Các tín hữu đầu tiên của Giáo Hội đã chịu đựng nghịch cảnh khủng khiếp trong khi sự phục hồi phúc âm được phát triển. |
Sebagaimana Pemazmur menyatakan: “Kemalangan orang benar banyak, tetapi Tuhan melepaskan dia dari semuanya itu” (Mazmur 34:20) Như tác giả Thi Thiên đã tuyên bố: “Người công bình bị nhiều tai họa, Nhưng Đức Giê Hô Va cứu người khỏi hết” (Thi Thiên 34:19). |
Istri seorang pria malang adalah milik bersama. Vợ của một người đàn ông nghèo thì có thể trở thành vợ của bất kỳ ai. |
Siapakah lagi yang akan melepaskanku dari kemalanganku? Ai làm em xa rời trái tim anh? |
Oh, istrimu yang malang! Tội nghiệp cho vợ anh. |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ malang trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.