makanan siap saji trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ makanan siap saji trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ makanan siap saji trong Tiếng Indonesia.

Từ makanan siap saji trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là thức ăn nhanh, thức ăn nhanh. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ makanan siap saji

thức ăn nhanh

Aku sudah bosan memakan makanan siap saji.
Tôi ngán thức ăn nhanh quá rồi.

thức ăn nhanh

Aku sudah bosan memakan makanan siap saji.
Tôi ngán thức ăn nhanh quá rồi.

Xem thêm ví dụ

Aku sudah bosan memakan makanan siap saji.
Tôi ngán thức ăn nhanh quá rồi.
Makanan siap saji dijual di pub dan bar, losmen, dan kios makanan (tabernae, cauponae, popinae, thermopolia).
Thực phẩm đã qua chế biến được phục vụ tại các quán rượu và hộp đêm, cũng như các nhà trọ và quầy hàng thực phẩm (tabernae, cauponae, popinae, thermopolia).
Kedua, kehidupan yang serbasibuk dewasa ini mendorong orang menyantap makanan siap-saji dan makanan cepat masak.
Thứ hai, nhịp sống hối hả ngày nay khiến người ta phải dùng thức ăn nhanh và những bữa ăn vội vàng.
Beberapa makanan siap-saji, seperti kue, sereal, dan saus salad, mungkin juga mengandung laktosa.
Một số thức ăn làm sẵn, chẳng hạn như bánh ngọt, món ngũ cốc và nước xốt trộn xà lách, cũng có thể chứa đựng lactose.
Terdengar seperti makanan siap saji bukan.
Khá giống đồ ăn nhanh phải không.
Istilah "makanan siap saji" diakui dalam bahasa kamus bahasa Inggris Merriam-Webster pada 1951.
Thuật ngữ fast food đã được công nhận trong từ điển tiếng Anh Merriam - Webster năm 1951.
Segera kami menggunakan meja unik ini setiap hari untuk menyiapkan makanan dan makanan siap saji.
“Chẳng bao lâu chúng tôi sử dụng cái bàn độc đáo ấy hằng ngày để chuẩn bị thức ăn và cho những bữa ăn nhanh.
Wendy's, rantai restoran makanan siap saji Amerika Utara.
Wendy's là chuỗi cửa hàng thức ăn nhanh toàn cầu của Mỹ.
Dalam dunia modern kita dengan makanan siap saji, ini tidak begitu baik bagi kebanyakan kita.
Trong thế giới hiện đại, chúng ta luôn đi qua những hàng bánh kẹp điều đó là không hữu ích với nhiều người.
Verónica, seorang perintis berpengalaman, menjelaskan, ”Sewaktu melayani di tempat yang satu, saya memasak dan menjual makanan siap saji yang murah.
Chị Verónica, một người tiên phong có nhiều kinh nghiệm, chia sẻ: “Tại một nơi tôi phụng sự, tôi chuẩn bị thức ăn nhanh và bán với giá rẻ.
Pada saat itu, pizza umumnya dianggap sebagai makanan rakyat miskin, makanansiap saji” yang dijual dan dinikmati di luar rumah.
Thời đó, pizza thường dành cho người nghèo, một loại thức ăn nhanh bán ở ngoài đường.
Industri makanan siap saji benar-benar luar biasa dalam hal menekan tombol kepuasan kita dan menemukan hal apa yang paling memuaskan.
Ngành công nghiệp thức ăn nhanh thực sự giỏi trong việc làm thỏa mãn chúng ta Và tìm ra điều gì có thể tạo sự thỏa mãn vô cùng.
Industri makanan siap saji benar- benar luar biasa dalam hal menekan tombol kepuasan kita dan menemukan hal apa yang paling memuaskan.
Thực phẩm. Ngành công nghiệp thức ăn nhanh thực sự giỏi trong việc làm thỏa mãn chúng ta
Selama bertahun- tahun, saya bahkan tidak makan cokelat dan semua makanan siap saji yang amat disukai para remaja, namun tidak ada hasil penyembuhan yang nyata.
Trong nhiều năm, tôi đã không hề ăn sô cô la và thức ăn béo của các nhà phục vụ món ăn nhanh là các sinh hoạt mà các thanh thiếu niên thường làm, nhưng cũng không nhận được những kết quả chữa lành rõ rệt.
Ambil contoh sekelompok ibu- ibu yang berbicara tentang anak- anak mereka yang hebat dalam sebuah kelompok dan hampir tidak ada yang membeli banyak makanan siap saji.
Hoặc liên hệ tới nhóm các bà mẹ đang nói chuyện về những đứa con tuyệt vời của họ, và gần như không ai mua rất nhiều quà vặt.
Makanan kaleng komersial dan makanan siap saji di restoran biasanya mengandung kadar gula, garam, dan lemak yang tinggi, yang dikaitkan dengan penyakit jantung, stroke, kanker, dan penyakit serius lainnya.
Thức ăn chế biến sẵn và thức ăn nhanh thường chứa nhiều đường, muối, chất béo—những chất làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim, đột quỵ, ung thư và nhiều bệnh trầm trọng khác.
Bisnis yang secara langsung melayani masyarakat berupaya menawarkan pelayanan kilat —makanan siap saji, bank kendara-lewat (drive-through), dan sejenisnya —karena mereka tahu bahwa menyenangkan konsumen mencakup mengurangi waktu menunggu.
Những doanh nghiệp trực tiếp phục vụ công chúng cố gắng phục vụ nhanh hơn, như những tiệm bán đồ ăn liền, ngân hàng phục vụ khách ngay trong xe, và những thứ tương tự khác, bởi vì họ biết rằng làm vừa lòng khách hàng bao hàm việc cắt giảm thời gian chờ đợi.
Semakin banyak ahli gizi menuduh perusahaan makanan siap-saji sedang melancarkan ”serangan besar-besaran yang merusak kebiasaan makan anak-anak dan mengarahkan mereka ke obesitas”, kata sebuah artikel yang diterbitkan dalam surat kabar IHT Asahi Shimbun dari Tokyo.
Ngày càng có nhiều bác sĩ dinh dưỡng buộc tội các công ty bán thức ăn nhanh dùng “chiến dịch quảng cáo rầm rộ làm hỏng thói quen ăn uống của trẻ em, dẫn đến tình trạng béo phì”, theo tờ IHT Asahi Shimbun của Tokyo.
Sementara makanan apapun yang dapat disiapkan dengan segera dapat disebut makanan siap saji, biasanya istilah ini merujuk kepada makanan yang dijual di sebuah restoran atau toko dengan persiapan yang berkualitas rendah dan dilayankan kepada pelanggan dalam sebuah bentuk paket untuk dibawa pergi.
Trong khi bất kỳ bữa ăn với ít thời gian chuẩn bị có thể được coi là thức ăn nhanh, thông thường thuật ngữ này nói đến thực phẩm được bán tại một nhà hàng hoặc cửa hàng với các thành phần làm nóng trước hoặc được nấu sẵn, và phục vụ cho khách hàng trong một hình thức đóng gói mang đi.
Rasanya lebih gampang pergi ke restoran siap-saji daripada menyiapkan makan siang sendiri.
Tôi thấy đến tiệm thức ăn nhanh tiện hơn là tự chuẩn bị bữa trưa.
Pertama, karena orang tua yang bekerja memiliki lebih sedikit waktu dan energi untuk menyiapkan makanan, santapan cepat saji semakin lazim.
Thứ nhất, các bậc cha mẹ bận rộn đi làm, không có nhiều thời gian và sức lực như trước đây để nấu ăn cho con, vì vậy đi ăn tại các tiệm thức ăn nhanh đã trở thành thói quen thường ngày.
Jika Anda atau siapa pun yang makan bersama Anda termasuk dalam salah satu kategori di atas, Anda khususnya perlu berhati-hati terhadap makanan yang Anda siapkan, sajikan, dan santap.
Nếu bạn hoặc những người dùng bữa chung với bạn thuộc một trong những nhóm trên thì bạn nên đặc biệt thận trọng về thực phẩm mà mình chuẩn bị, thực phẩm để mời người khác và thực phẩm mình ăn.
Apakah saudara menghadiri semua perhimpunan ini dan benar-benar siap untuk mencernakan makanan yang disajikan?
Bạn có mặt vào tất cả những buổi nhóm họp này và sửa soạn kỹ lưỡng để hấp thụ thức ăn được dọn ra không?

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ makanan siap saji trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.