makanan pokok trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ makanan pokok trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ makanan pokok trong Tiếng Indonesia.

Từ makanan pokok trong Tiếng Indonesia có nghĩa là Thực phẩm thiết yếu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ makanan pokok

Thực phẩm thiết yếu

(makanan yang dimakan rutin dan dianggap porsi dominan dari makanan utama)

Xem thêm ví dụ

Daging yang dulunya lauk spesial, tambahan dengan porsi kecilnya, sekarang telah menjadi makanan pokok, dan lebih reguler.
Vậy nên những thứ từng là đặc biệt, không nhiều bây giờ lại là thứ chính, thường xuyên hơn.
”Ya, kami antre di kantin untuk mendapat bahan-bahan makanan pokok yang didistribusikan oleh UNHCR,” lanjut Kandida.
Kandida nói tiếp: “Chúng tôi xếp hàng ở căn-tin để lãnh nhu yếu phẩm do UNHCR phân phát”.
Ayam ini kemudian dimakan dengan vhuswa, makanan pokok yang terbuat dari jagung.
Người ta ăn gà với vhuswa, thức ăn chính làm bằng bắp.
Dal-bhat-tarkari adalah makanan pokok yang dimakan dua kali sehari.
Dal-bhat-tarkari là bữa ăn tiêu chuẩn được ăn hai lần mỗi ngày.
Pasta adalah makanan pokok orang Italia
Mì là món ăn chủ yếu ở Ý
Nasi adalah makanan pokok dan dihidangkan dengan lauk daging dan sayur.
Gạo là thực phẩm chính và được dùng cùng với thịt và rau.
(Matius 6:11) Roti dari tepung gandum atau barli adalah makanan pokok pada zaman Alkitab. —Yesaya 55:10.
Bánh mì được làm từ bột lúa mì hoặc lúa mạch nguyên chấtlương thực chính của người sống vào thời Kinh Thánh.—Ê-sai 55:10.
6:11) Roti adalah makanan pokok dalam menu banyak orang pada zaman dulu, termasuk orang Israel.
Bánh mì là thức ăn chính của nhiều dân thời xưa, kể cả dân Y-sơ-ra-ên.
Kita dapat menyisihkan air, bahan-bahan makanan pokok, obat-obatan, dan pakaian untuk menghangatkan kita.
Chúng ta có thể để dành một ít nước uống, đồ ăn cơ bản, thuốc men, và quần áo để giữ cho chúng ta được ấm.
Nasi adalah makanan pokok orang Kamboja.
Cơm là món ăn chính của người dân Cam-pu-chia.
Generalisasi dari sedikit sampel data adalah makanan pokok ilmu pengetahuan.
Khái quát hóa từ những mẫu dữ liệu ít ỏi là "bánh mì và bơ" trong khoa học.
Ya, Vietnam adalah pengekspor terbesar kedua di dunia setelah Thailand untuk makanan pokok yang populer ini.
Thật vậy, Việt Nam đứng hàng thứ nhì thế giới, chỉ sau Thái Lan về xuất khẩu gạo.
Ya sejak zaman kuno, roti telah menjadi makanan pokok.
Đúng, từ lâu bánh mì là món ăn chính ở nhiều nơi trên thế giới.
Suatu kali, keluarga kami bertahan selama 40 hari tanpa roti, yang merupakan makanan pokok di Yunani.
Có lần, gia đình chúng tôi không có bánh mì ăn trong 40 ngày, bánh mì là thức ăn chính ở Hy Lạp.
Makanan pokoknya adalah kentang, dan satu-satunya varietas yang paling banyak ditanam adalah yang dijuluki lumper (Solanum tuberosum L.).
Thức ăn chính của người dân xứ này là khoai tây, và chỉ có giống lumpers, một giống khoai tây, được trồng nhiều nhất.
Misalnya, setiap tahun, orang Meksiko membelanjakan lebih banyak uang untuk minuman ringan, khususnya kola, daripada untuk gabungan sepuluh makanan pokok.
Chẳng hạn, số tiền mà người Mexico mỗi năm dùng để mua nước ngọt (đặc biệt nước ngọt cola) nhiều hơn cả số tiền để mua mười loại thực phẩmbản.
Persediaan yang limpah berupa tiga makanan pokok dalam kehidupan Israel —gandum, minyak zaitun, dan anggur —berikut kumpulan ternak yang banyak.
Ba sản phẩm chính trong đời sống của xứ Y-sơ-ra-ên là lúa mì, dầu ô-li-ve và rượu được ban cho dư dật cùng với súc vật đầy đàn.
Penyakit ini umumnya terdapat di antara orang-orang yang makanan pokoknya jagung dan makanan yang mengandung sedikit atau sama sekali tidak ada protein.
Bệnh này thường thấy ở những người sống bằng ngô và ăn ít hay không ăn thức ăn giàu protein.
Saudara mungkin melihat sebuah pasar besar dengan banyak kios kecil sehingga para pengungsi bisa mendapatkan sayur, buah, ikan, ayam, dan makanan pokok lainnya.
Bạn có thể thấy một ngôi chợ lớn có nhiều sạp nhỏ để người tị nạn mua rau cải, trái cây, cá, gà và các nhu yếu phẩm khác.
Makanan pokok orang kaya dan miskin di Mesir Kuno adalah roti dan bir, yang seringkali ditambahi dengan bawang, sayur-sayuran lain, daging, dan ikan.
Các loại thực phẩm chính của cả người nghèo và những người Ai Cập giàu có đó là bánh mì và bia, thường đi kèm với hành tây còn tươi, các loại rau quả khác, và thêm một lượng nhỏ thịt, thịt thú săn và cá.
Meningkatnya harga bahan makanan pokok berarti menyebabkan ratusan juta penduduk dunia yang miskin —banyak dari antaranya adalah anak-anak —harus tidur dengan perut lapar.
Giá cả nhu yếu phẩm ngày một tăng nghĩa là hàng trăm triệu người nghèo trên thế giới—trong số đó có nhiều trẻ em—đói bụng khi đi ngủ.
Pengelana Prancis Jean de Thévenot satu abad kemudian menyaksikan "basis pertanian yang kuat, kesejahteraan menjadi petani, melimpahnya makanan pokok, dan keunggulan organisasi pada pemerintahan Suleiman".
Jean de Thévenot - nhà du hành người Pháp trong một thế kỷ sau đã chứng kiến "một nền tảng nông nghiệp vững chắc của đế quốc, đời sống tốt của người nông dân, sự dồi dào của nông sản và sự ưu việt của tổ chức chính quyền nhà Ottoman".
Tetapi, Yesus memutuskan untuk mengadakan mujizat yang terkenal, ia memberi makan 5.000 orang laki-laki, selain wanita dan anak-anak, makanan pokok berupa roti dan ikan.
Thay vì thế, Giê-su chọn cách làm phép lạ để cung cấp một bữa ăn căn bản gồm bánh và cá cho đủ 5.000 người đàn ông, chưa kể đàn bà và trẻ con.
Pada awal abad ke-20, saat roti menjadi makanan pokok di Amerika, roti lapis menjadi makanan populer dan popularitas yang terus meningkat seperti yang sudah meluas di Mediterania.
Vào thế kỷ 20, khi bánh mì trở thành nền của đồ ăn Mỹ, bánh mì kẹp trở thành bữa ăn nhanh, rẻ, và phổ biến như đã có ở vùng Địa Trung Hải.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ makanan pokok trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.