makalah trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ makalah trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ makalah trong Tiếng Indonesia.
Từ makalah trong Tiếng Indonesia có nghĩa là bản phân phát. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ makalah
bản phân phát
|
Xem thêm ví dụ
Maka, mengingat hal itu, tidak boleh ada keraguan bahwa Maria tidak memiliki anak-anak lain.” Vì vậy, chắc chắn là Ma-ri không có người con nào khác”. |
Maka, bagaimana mungkin korban kehidupan Yesus dapat membebaskan semua orang dari perbudakan dosa dan kematian? Song làm thế nào sự sống của Giê-su dâng làm của-lễ lại có thể giải thoát hết thảy mọi người khỏi làm nô lệ cho tội lỗi và sự chết được? |
Kalau kita mau menemukan pembunuh Louis dan Greely, maka kita mesti bekerja sama! Nếu chúng ta muốn tìm lũ đã giết Louis và Greely, thì chúng ta phải làm việc cùng nhau! |
Maka saudara akan diperlengkapi dengan lebih baik untuk mengabar sekarang dan dipersiapkan dengan lebih baik untuk bertekun dalam masa penindasan. Nếu làm vậy bạn sẽ sẵn sàng hơn để đi rao giảng bây giờ và được sửa soạn tốt để bền chí khi mai kia bị bắt bớ. |
Jika dia hidup maka darah dari kalajengking akan tetap mengalir di uratnya. Nếu anh ấy sống, máu của bò cạp sẽ chảy trong huyết quản của anh ấy. |
2 Maka Raja memanggil para ahli ilmu gaib, peramal, ahli sihir, dan orang Khaldea* untuk memberi tahu Raja apa yang dia mimpikan. 2 Vua triệu tập các pháp sư, đồng bóng, thuật sĩ và người Canh-đê* đến để kể lại cho vua về các giấc mơ của vua. |
Maka, ia mencari buku itu, dan begitu ia menemukannya, ia memberikannya kepada putranya. Cho nên ông đi tìm cuốn sách, và khi tìm được, ông đưa cho cậu con trai. |
Saya mengantisipasi tentangan yang mungkin terjadi, maka saya berdoa kepada Allah memohon hikmat dan ketabahan bagi saya untuk menghadapi apa pun yang terjadi. Tôi đoán trước là có thể gặp sự chống đối, cho nên tôi cầu nguyện Đức Chúa Trời ban cho tôi sự khôn ngoan và lòng can đảm để đối phó với bất cứ điều gì xảy ra. |
Murid-murid Yesus dibesarkan dalam lingkungan semacam itu; maka sewaktu mereka kembali, mereka ”mulai heran karena ia sedang berbicara dengan seorang wanita”. Vì lớn lên trong bầu không khí như thế nên khi trở lại, các môn đồ của Chúa Giê-su “đều sững-sờ về Ngài nói với một người đờn-bà” (Giăng 4:27). |
Tentunya tidak; maka berupaya keraslah untuk menghargai hal-hal baik dalam diri teman hidup saudara, dan utarakanlah penghargaan saudara dengan kata-kata. —Amsal 31:28. Chắc chắn là không; vậy hãy cố gắng quí trọng đức tính tốt của người hôn phối, và hãy diễn tả lòng quí trọng của bạn bằng lời nói (Châm-ngôn 31:28). |
+ Maka, dengan senang hati saya akan membanggakan kelemahan saya, supaya kuasa Kristus terus menaungi saya seperti kemah. + Thế nên, tôi rất vui mừng khoe về những yếu đuối của mình, hầu cho quyền năng của Đấng Ki-tô vẫn ở trên tôi như một cái lều. |
Maka, ”orang yang satu menguasai orang yang lain hingga ia celaka.” Vậy thì “người nầy cai-trị trên người kia mà làm tai-hại cho người ấy” (Truyền-đạo 8:9). |
Maka, bagaimana ia bisa melahirkan keturunan yang sempurna, yaitu Putra Allah? Vậy làm thế nào cô có thể sinh ra một người con hoàn toàn, là Con của Đức Chúa Trời? |
Maka Aku membencinya. Nên ta lấy làm ghét nó. |
Jika orang-orang akan dibangkitkan, maka mereka pertama-tama harus tidak mempunyai kehidupan. Vì làm sống lại có nghĩa là người ta phải đã mất sự sống rồi, không còn sống nữa. |
Maka aku akan mendapatkanmu juga. Chúng ta sẽ tốt với nhau chứ. |
Maka, kita pun akan dapat mengungkapkan perasaan seperti sang pemazmur yang menulis, ”Sesungguhnya Allah telah mendengar; Ia telah memperhatikan doa yang kuucapkan.”—Mazmur 10:17; 66:19. Khi làm thế, chúng ta sẽ có cảm nhận như người viết Thi-thiên: “Đức Chúa Trời thật có nghe; Ngài đã lắng tai nghe tiếng cầu-nguyện tôi”.—Thi-thiên 10:17; 66:19. |
Ayah saya telah berpulang 34 tahun lalu, maka seperti Presiden Faust saya harus menunggu untuk berterima kasih sepenuhnya kepadanya di sisi yang lain. Cha tôi đã qua đời 34 năm rồi, cũng giống như Chủ Tịch Faust, tôi sẽ chờ để cám ơn ông bên kia thế giới linh hồn. |
Dan jika kamu takut apa yang mungkin dilakukan sepasukan tentara, maka pimpinlah. Và nếu ngươi e sợ những gì một quân đội có thể làm, hãy lãnh đạo nó. |
Maka jelaslah, kehidupan bayi yang belum lahir sangat bernilai di mata Yehuwa. Thế nên, Đức Chúa Trời rất xem trọng sự sống của một thai nhi. |
Kau sangat tahu itu, jika segala sesuatu disekelilingmu hancur, maka kau penyebabnya. Em là người biết rõ hơn ai hết, rằng nếu mọi thứ xung quanh em đổ vỡ, thì chính em đã gây ra chuyện đó. |
Jika ia tak punya apapun untuk dikatakan maka kita akhiri dulu pertemuan kita. Mike, nếu cô ta không có gì để nói, vụ này đóng ở đây. |
Maka dengan hal tersebut di benak, kejadian ini telah mengarahkan pada hal-hal yang saya kerjaan sekarang. Điều đó dẫn dắt tôi đi đến việc mà tôi đang làm hiện nay. |
(Keluaran 16:29, 30) Belakangan, Yehuwa memperlihatkan betapa eksklusif penyelenggaraan ini, dengan menyatakan: ”Maka sabat itulah menjadi suatu tanda di antara Aku dengan segala bani Israel sampai selama-lamanya [”sampai waktu yang tidak ditentukan,” NW].”—Keluaran 31:17, Klinkert. Về sau Đức Giê-hô-va đã cho biết sự sắp đặt này có tính cách riêng cho dân Y-sơ-ra-ên khi Ngài bảo: “Ấy là một dấu đời đời cho ta cùng dân Y-sơ-ra-ên” (Xuất Ê-díp-tô Ký 31:17). |
46 ”Maka, kenapa kalian panggil aku ’Tuan! 46 Sao anh em gọi tôi: ‘Chúa! |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ makalah trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.