licik trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ licik trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ licik trong Tiếng Indonesia.

Từ licik trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là láu cá, lừa dối, xảo trá, xảo quyệt, nói dối. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ licik

láu cá

(slippery)

lừa dối

(flim-flam)

xảo trá

(crafty)

xảo quyệt

(foxy)

nói dối

Xem thêm ví dụ

Melalui tindakan-tindakannya yang licik, ia berupaya memisahkan kita dari kasih Allah sehingga kita tidak lagi disucikan dan berguna bagi ibadat Yehuwa.—Yeremia 17:9; Efesus 6:11; Yakobus 1:19.
Bằng các mưu kế xảo quyệt hắn cố làm chúng ta xa lìa sự yêu thương của Đức Chúa Trời để rồi chúng ta không còn thánh sạch và hữu dụng trong sự thờ phượng Đức Giê-hô-va nữa (Giê-rê-mi 17:9; Ê-phê-sô 6:11; Gia-cơ 1:19).
Brengsek, kau bajingan licik!
Tôi ghét anh, chết tiệt, đồ khốn chết tiệt.
Dia licik dan sangat kuat.
Nó rất xảo quyệt và đầy quyền lực.
(Yesaya 21:2a) Babilon benar-benar akan menjarah dan berkhianat, atau berlaku licik, terhadap bangsa-bangsa taklukannya, termasuk Yehuda.
(Ê-sai 21:2a) Thật vậy, Ba-by-lôn sẽ gây ra tàn hại và đối xử gian dối với những nước mà nó chinh phục, trong đó có nước Giu-đa.
Karena kita dapat dengan mudah menjadi mangsa siasat licik Setan, yang lihai membuat apa yang salah tampak menyenangkan, seperti halnya ketika ia menggoda Hawa. —2 Korintus 11:14; 1 Timotius 2:14.
Bởi vì chúng ta dễ mắc bẫy của Sa-tan, là kẻ rất lão luyện trong việc làm những điều sai trái trông có vẻ hấp dẫn, như hắn đã làm khi cám dỗ Ê-va.—2 Cô-rinh-tô 11:14; 1 Ti-mô-thê 2:14.
”Bukan,” Petrus menanggapi dengan tegas, ”bukanlah dengan mengikuti cerita bohong yang dirancang dengan licik kami memperkenalkan kepadamu kuasa dan kehadiran Tuan kita Yesus Kristus, tetapi dengan menjadi saksi mata dari kebesarannya.”
Phi-e-rơ trả lời một cách dứt khoát là không. “Vả, khi chúng tôi đã làm cho anh em biết quyền-phép và sự đến của Đức Chúa Jêsus-Christ chúng ta, thì chẳng phải là theo những chuyện khéo đặt-để, bèn là chính mắt chúng tôi đã ngó thấy sự oai-nghiêm Ngài”.
16 Saudara pasti mengenal betul nasihat Paulus kepada jemaat di Efesus, ”Kenakanlah seluruh perlengkapan senjata dari Allah agar kamu sanggup berdiri teguh melawan siasat-siasat licik Iblis.”
16 Chắc chắn bạn quen thuộc với lời khuyên của Phao-lô dành cho những người ở Ê-phê-sô: “Hãy mang lấy mọi khí-giới của Đức Chúa Trời, để được đứng vững mà địch cùng mưu-kế của ma-quỉ”.
Yehuwa ingin kita luput dari bencana akibat mempercayai hati manusia yang licik.
Đức Giê-hô-va muốn chúng ta thoát khỏi những hậu quả tai hại của việc tin cậy nơi lòng dối trá của mình.
Semoga kita menolak upaya-upayanya yang licik untuk membujuk kita agar berdosa!
Đừng để hắn lôi kéo chúng ta vào con đường tội lỗi!
□ Bahaya yang licik apa mengancam banyak orang Kristen dewasa ini, dan hal itu dapat mengarah kepada apa?
□ Sự nguy hiểm thâm độc nào đe dọa nhiều tín đồ đấng Christ ngày nay, và có thể đưa đến điều gì?
Mendasarkan keputusan kita pada apa yang kita rasa benar berarti bersandar pada hati, yang merupakan pembimbing yang licik.
Quyết định dựa trên những gì chúng ta cảm thấy đúng có nghĩa là dựa trên tấm lòng, một sự hướng dẫn dối trá.
Karena dengan berbakti dan dibaptis, kita menjadi sasaran aksi Setan yang licik, atau siasatnya yang halus.
Vì sau khi dâng mình và làm báp têm, chúng ta trở thành mục tiêu của những mưu kế quỉ quyệt của Sa-tan.
(Ayub 42:12) Orang-orang yang berlaku licik mungkin merasa bahwa mereka dapat menarik keuntungan dengan mengorbankan orang lain dan bahkan mungkin tampak berhasil selama beberapa waktu.
(Gióp 42:12) Còn những kẻ bất trung có thể làm giàu bằng mồ hôi nước mắt của người khác và thậm chí có vẻ phát đạt một thời gian.
(2 Timotius 3:1) Pengingat dalam artikel ini akan membantu kami agar tidak menjadi korban ”siasat-siasat licik Iblis”.
(2 Ti-mô-thê 3:1) Lời nhắc nhở trong đó giúp chúng em tránh trở thành nạn nhân cho “mưu-kế của ma-quỉ”.
Jerat tersamar apa yang merupakan salah satu siasat licik Iblis, dan nasihat apa dari Amsal yang cocok untuk hal ini?
Mưu kế của Sa-tan khéo che giấu cạm bẫy nào, và lời khuyên nào trong Châm-ngôn thích hợp ở đây?
Hal ini mencakup ucapan mereka—kata-kata mereka yang licik, yang diucapkan untuk menyesatkan orang-orang lain.—2 Korintus 11:3-5, 13.
Điều đó bao gồm lời nói—những lời xảo quyệt của họ nói ra để làm lầm lạc người khác.—2 Cô-rinh-tô 11:3-5, 13.
Orang licik ada di mana-mana dan membuat penduduk negeri itu merasa takut.
Kẻ gian dối thì nhiều vô số và làm cho dân cư trong xứ phải kinh hãi.
Apakah pada saat itu kita akan mengindahkan nasihat-Nya ketimbang mengikuti kecenderungan hati kita yang ”licik” dan ”nekat”?
Liệu chúng ta có nghe lời khuyên của Ngài thay vì làm theo khuynh hướng của lòng “dối-trá” và “rất là xấu-xa” của mình không?
Ia adalah pribadi licik yang suka mengambil kesempatan dan ia tahu bahwa perasaan kecil hati dapat melemahkan kita, membuat kita mudah menyerah.
Là kẻ lợi dụng quỉ quyệt, hắn biết sự buồn nản có thể làm chúng ta yếu đi về thiêng liêng và dễ bị sa ngã.
(2 Timotius 3:1) Hal ini tidak mengherankan, karena salah satu dari ”tindakan-tindakan licik” Setan adalah untuk membuat kita merasa bahwa kita tidak dikasihi, bahkan oleh Pencipta kita!
Điều này không làm chúng ta ngạc nhiên vì một trong những “mưu-kế” của Sa-tan là làm cho chúng ta cảm thấy không được ai thương yêu, ngay cả Đấng Tạo hóa cũng không thương chúng ta nữa!
Ia selalu sanggup membuat orang yang jahat dan licik jatuh ke dalam perangkapnya sendiri, seperti halnya Haman.—Mazmur 7:11-16.
Ngài vẫn bắt kẻ ác vào bẫy hắn giăng ra, như ngài đã làm với Ha-man.—Thi-thiên 7:11-16.
(Kolose 1:23) Namun setelah kematian rasul-rasul Yesus Kristus, Setan secara licik menggerakkan kemurtadan.
Nhưng sau khi các sứ đồ của Giê-su Christ qua đời, Sa-tan xảo quyệt khích động sự bội đạo.
15 Sekarang, para ahli hukum ini terpelajar dalam segala akal bulus dan kelicikan orang-orang itu; dan ini adalah untuk memungkinkan mereka agar mereka boleh menjadi terampil dalam pekerjaan mereka.
15 Bấy giờ những luật gia này đều am hiểu tất cả nghệ thuật và xảo kế của dân chúng; và điều này là để giúp họ trở nên thông thạo trong nghề nghiệp của mình.
Melalui caranya yang licik, Setan sanggup menyebarkan banyak virus baru.
Qua các đường lối tà ác của nó, Sa Tan đã có thể gieo rắc nhiều vi rút tin học độc hại mới mẻ và lây lan.
Ia tidak licik ataupun suka memperdayakan.
Người ấy không xảo quyệt cũng không mưu mô.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ licik trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.