ลัทธิคลั่งชาติ trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ลัทธิคลั่งชาติ trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ลัทธิคลั่งชาติ trong Tiếng Thái.

Từ ลัทธิคลั่งชาติ trong Tiếng Thái có các nghĩa là chủ nghĩa Sô vanh, chủ nghĩa Sôvanh, Chủ nghĩa Sô vanh. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ลัทธิคลั่งชาติ

chủ nghĩa Sô vanh

noun

chủ nghĩa Sôvanh

noun

Chủ nghĩa Sô vanh

noun

Xem thêm ví dụ

ใน ตอน แรก เริ่ม ผู้ ที่ เข้า มา ใหม่ ได้ รับ การ เจิม ใน ฐานะ สมาชิก ที่ เพิ่ม เข้า กับ ชาติ อิสราเอล ของ พระเจ้า.
Thoạt đầu, những người mới đến được xức dầu thêm vào số thành viên dân Y-sơ-ra-ên của Đức Chúa Trời.
ระหว่าง หลาย ร้อย ปี ต่อ มา ชน ชาติ ยิศราเอล ซึ่ง รวม ทั้ง กษัตริย์ หลาย องค์ ได้ เพิกเฉย ต่อ คํา เตือน จาก พระเจ้า.
Trong các thế kỷ sau đó, dân Y-sơ-ra-ên—kể cả nhiều vua—lờ đi lời cảnh cáo của Đức Chúa Trời.
ใน ฐานะ คริสเตียน เรา ถูก พิพากษา โดย “กฎหมาย แห่ง ชน ชาติ เสรี”—ยิศราเอล ฝ่าย วิญญาณ ภาย ใต้ คําสัญญา ไมตรี ใหม่ ซึ่ง มี กฎหมาย แห่ง คํา สัญญา ไมตรี ใหม่ ใน ใจ ของ พวก เขา.—ยิระมะยา 31:31-33.
Với tư cách là tín đồ đấng Christ, chúng ta được xét đoán dựa trên “luật-pháp tự-do” của dân Y-sơ-ra-ên thiêng liêng trong giao ước mới, họ có luật pháp ghi trong lòng (Giê-rê-mi 31:31-33).
น่า สังเกต รูท ไม่ เพียง ใช้ คํา ว่า “พระเจ้า” ซึ่ง เป็น คํา ระบุ ตําแหน่ง ที่ ชน ต่าง ชาติ ส่วน ใหญ่ มัก ใช้ กัน แต่ เธอ ยัง ใช้ พระ นาม เฉพาะ ของ พระเจ้า ด้วย คือ ยะโฮวา.
Điều đáng chú ý, Ru-tơ không chỉ dùng tước vị xa cách là “Đức Chúa Trời”, như nhiều người ngoại bang có thể gọi, mà cô còn dùng danh riêng của Đức Chúa Trời là Giê-hô-va.
(กิจการ 1:13-15; 2:1-4) เหตุ การณ์ นี้ ให้ หลักฐาน ว่า สัญญา ใหม่ ได้ เริ่ม มี ผล บังคับ ใช้ และ จึง เป็น จุด เริ่ม ต้น ของ ประชาคม คริสเตียน และ ชาติ ใหม่ แห่ง อิสราเอล ฝ่าย วิญญาณ “อิสราเอล ของ พระเจ้า.”—ฆะลาเตีย 6:16, ล. ม. ; เฮ็บราย 9:15; 12:23, 24.
(Công-vụ 1:13-15; 2:1-4) Điều này chứng tỏ “giao-ước mới” bắt đầu có hiệu lực, đánh dấu sự ra đời của hội thánh Đấng Christ và một nước Y-sơ-ra-ên thiêng liêng mới, “dân Y-sơ-ra-ên của Đức Chúa Trời”.—Hê-bơ-rơ 9:15; 12:23, 24; Ga-la-ti 6:16.
พระ ยะโฮวา ทรง บัญชา ให้ ชาว อิสราเอล ทําลาย เมือง ของ เจ็ด ชน ชาติ ใน แผ่นดิน คะนาอัน และ ให้ ฆ่า ชาว เมือง เหล่า นั้น ทั้ง หมด.
Đức Giê-hô-va đã ra lệnh cho dân Y-sơ-ra-ên phải hủy phá những thành của bảy nước trong đất Ca-na-an, diệt mọi dân trong đó.
7, 8. (ก) โดย วิธี ใด นานา ชาติ จะ ถูก เขย่า และ ความ มืด จะ ปก คลุม เขา ไว้?
7, 8. a) Các nước bị rúng động và bị tối tăm bao phủ như thế nào?
แม้ แต่ ใน ทุก วัน นี้ พวก คลั่ง ศาสนา บาง คน ยัง คง ยก คํา กล่าว จาก ข้อ เขียน ทาง ศาสนา ขึ้น มา เพื่อ พิสูจน์ ว่า การ ปฏิบัติ ต่อ ผู้ หญิง อย่าง โหด ร้าย เป็น สิ่ง ที่ ถูก ต้อง ชอบธรรม โดย อ้าง ว่า ผู้ หญิง เป็น ต้น เหตุ ทํา ให้ มนุษยชาติ เดือดร้อน.
Ngay cả ngày nay, một số kẻ cực đoan vẫn trích các sách tôn giáo để hợp thức hóa việc thống trị phụ nữ, họ tuyên bố rằng phụ nữ phải chịu trách nhiệm về mọi vấn đề của nhân loại.
(โยฮัน 13:35) ได้ มี การ แสดง ให้ เห็น ความ รัก ดัง กล่าว ใน วิธี ที่ โดด เด่น ใน ช่วง ที่ มี ความ ไม่ สงบ ระหว่าง ชาติ พันธุ์ และ ความ วุ่นวาย ด้าน การ เมือง.
Tình yêu thương đó được thể hiện một cách phi thường trong những giai đoạn xung đột về chủng tộc và bất ổn về chính trị.
อย่าง ไร ก็ ตาม แม้ แต่ ก่อน หน้า นั้น แล้ว ใน สมัย ของ ยะซายา เอง ส่วน ใหญ่ ของ ชาติ นี้ ถูก ห่อ หุ้ม ด้วย ความ มืด ฝ่าย วิญญาณ ซึ่ง ข้อ เท็จ จริง นี้ เอง ทํา ให้ ท่าน กระตุ้น เพื่อน ร่วม ชาติ ของ ท่าน ว่า “ดูกร ตระกูล ยาโคบ, มา เถิด ท่าน ทั้ง หลาย, และ ให้ เรา ดําเนิน ใน แสง สว่าง ของ พระ ยะโฮวา”!—ยะซายา 2:5; 5:20.
Tuy nhiên, sự tối tăm về mặt thiêng liêng đã vây phủ phần lớn vương quốc này từ trước đó, ngay từ thời của Ê-sai, vì thế nhà tiên tri đã thúc giục dân sự mình: “Hỡi nhà Gia-cốp, hãy đến, chúng ta hãy bước đi trong sự sáng của Đức Giê-hô-va”!—Ê-sai 2:5; 5:20.
เมื่อ คํานึง ถึง ขนาด และ ขอบ เขต ที่ มี ไป ทั่ว โลก ของ การ ก่อ การ ร้าย ชาติ ต่าง ๆ ทั่ว โลก จึง ไม่ รีรอ ที่ จะ ผนึก กําลัง กัน ต่อ ต้าน.
Trước tình trạng nạn khủng bố lan rộng và có tính cách toàn cầu, các quốc gia trên thế giới đã mau lẹ liên kết với nhau để chống lại khủng bố.
บรรดา ผู้ นํา ของ ชาติ ต่าง ๆ ดู เหมือน ไม่ สามารถ หยุด ยั้ง ความ รุนแรง ได้.
Các nhà lãnh đạo thế giới dường như không thể ngăn chặn làn sóng bạo động gia tăng.
พระ ยะโฮวา ทรง สัญญา กับ อับราฮาม ว่า “โดย ทาง พงศ์พันธุ์ ของ เจ้า ทุก ชาติ แห่ง แผ่นดิน โลก จะ ทํา ให้ ตน เอง ได้ พระ พร เป็น แน่.”
Đức Giê-hô-va hứa với Áp-ra-ham: “Các dân thế-gian đều sẽ nhờ dòng-dõi ngươi mà được phước” (Sáng-thế Ký 22:18).
หลัง จาก ที่ ได้ ช่วย งาน ใน การ ประชุม นานา ชาติ พี่ น้อง หญิง คน หนึ่ง กล่าว ว่า “นอก จาก ครอบครัว และ เพื่อน ๆ อีก แค่ ไม่ กี่ คน ดิฉัน ไม่ รู้ จัก ใคร อีก เลย.
Sau khi tham gia giúp việc tại một kỳ hội nghị quốc tế, một chị đã cho biết: “Ngoại trừ gia đình và vài người bạn, tôi không biết nhiều người ở đấy.
ชน ชาติ อิสราเอล ต้อง ไม่ เอา ใจ ใส่ ความ จําเป็น ด้าน ร่าง กาย จน ไม่ มี เวลา ให้ กับ การ เอา ใจ ใส่ กิจกรรม ฝ่าย วิญญาณ.
Dân Y-sơ-ra-ên không được để cho việc chăm lo nhu cầu vật chất lấn át những hoạt động thiêng liêng.
(เยเนซิศ 3:15) ชาติ ยิศราเอล ได้ เป็น ภาพ เล็ง ถึง ราชอาณาจักร โดย เฉพาะ ใน รัชกาล ของ ซะโลโม.
Người sẽ giày-đạp đầu mầy; còn mầy sẽ cắn gót chơn người” (Sáng-thế Ký 3:15).
ก่อน หน้า นั้น เมื่อ ชาติ ต่าง ๆ อยาก จะ อ้าง ตัว อย่าง การ ถูก สาป แช่ง พวก เขา ก็ จะ ชี้ ไป ที่ ชาติ ยิศราเอล.
Trước kia, khi các nước muốn viện dẫn một thí dụ về sự rủa sả, họ có thể kể đến nước Y--ra-ên.
ศ. 36 มี เหตุ การณ์ ที่ สําคัญ อีก อย่าง หนึ่ง เกิด ขึ้น คือ การ เปลี่ยน ความ เชื่อ และ การ รับ บัพติสมา ของ โกระเนเลียว ซึ่ง เป็น คน ต่าง ชาติ.
7 Vào năm 36 CN, có một sự kiện quan trọng xảy ra—Cọt-nây, một người ngoại đã cải đạo và báp têm.
คํา อธิษฐาน ที่ เหมาะ สม โดย คํานึง ถึง จักรพรรดิ ไม่ เกี่ยว ข้อง กับ การ นมัสการ จักรพรรดิ หรือ ลัทธิ ชาติ นิยม อย่าง แน่นอน.
Những lời cầu nguyện thích đáng liên quan đến hoàng đế chắc chắn không liên hệ đến việc tôn thờ hoàng đế hay chủ nghĩa quốc gia.
ที่ ไม่ ควร มอง ข้าม ก็ คือ การ ข่มเหง ที่ พยาน พระ ยะโฮวา ประสบ ใน บาง ชาติ ของ แอฟริกา.
Các Nhân Chứng cũng bị ngược đãi tại một số quốc gia ở Châu Phi.
พระ ราชกฤษฎีกา ของ พระเจ้า ยัง คง ยืนหยัด ต่อ ต้าน บรรดา ผู้ กระทํา กิจ เกี่ยว กับ ลัทธิ การ ติด ต่อ กับ ภูตผี ปีศาจ นั้น อยู่.—วิวรณ์ 21:8.
Mạng lệnh của ngài vẫn còn chống lại những kẻ thực hành tà thuật (Khải-huyền 21:8).
6 กฎหมาย ที่ พระเจ้า ประทาน แก่ ชาติ ยิศราเอล นั้น เหมาะ อย่าง ยิ่ง สําหรับ ชาว ประชา ทุก ชาติ ใน ข้อ ที่ ว่า ทํา ให้ การ ผิด บาป ของ มนุษย์ ปรากฏ ชัด อัน แสดง ให้ เห็น ถึง ความ จําเป็น ที่ ต้อง มี เครื่อง บูชา ที่ สมบูรณ์ พร้อม เหมาะ สม กับ การ ชดเชย บาป ของ มนุษย์ ครั้ง เดียว และ ใช้ ได้ ตลอด ไป.
6 Luật pháp của Đức Chúa Trời ban cho dân Y-sơ-ra-ên đem lại lợi ích cho mọi dân tộc vì luật này phơi bày tội lỗi của nhân loại để họ thấy cần có một của-lễ hy sinh toàn hảo hầu chuộc tội loài người dứt khoát chỉ một lần mà thôi (Ga-la-ti 3:19; Hê-bơ-rơ 7:26-28; 9:9; 10:1-12).
(ยะซายา 9:6, 7) ยาโคบ ปฐม บรรพบุรุษ ขณะ ใกล้ จะ สิ้น ใจ ได้ พยากรณ์ ถึง ผู้ ปกครอง ใน อนาคต ผู้ นี้ โดย กล่าว ว่า “คทา จะ ไม่ ขาด ไป จาก ยูดาห์ เช่น เดียว กับ ไม้ ธารพระกร จะ ไม่ ขาด ไป จาก เท้า ของ เขา จน กว่า ซีโลห์ จะ มา; และ ชน ชาติ ทั้ง ปวง จะ ต้อง เชื่อ ฟัง เขา.”—เยเนซิศ 49:10, ล. ม.
(Ê-sai 9:5, 6) Tộc trưởng Gia-cốp lúc hấp hối đã tiên tri về đấng cai trị tương lai này: “Cây phủ-việt chẳng hề dời khỏi Giu-đa, kẻ [“gậy”, Bản Diễn Ý] lập-pháp không dứt khỏi giữa chân nó, cho đến chừng Đấng Si-lô hiện tới, và các dân vâng-phục Đấng đó”.—Sáng-thế Ký 49:10.
ในหลายสัปดาห์ที่ผ่านมานี้ ได้เป็นช่วงเวลา ของความรื่นเริงระดับชาติในประเทศนี้ มันคงจะน่าสลดใจ ถ้าคุณคิดไปว่านี่หมายความว่า งานของคุณได้เสร็จสิ้นแล้ว
Trong khi những tuần vừa qua đã là thời điểm niềm hân hoan tràn ngập khắp đất nước này, sẽ thật đáng tiếc nếu bạn nghĩ điều này nghĩa là công việc của mình đã hoàn thành.
แตกต่าง จาก ชาติ เหล่า นั้น อย่าง เห็น ได้ ชัด ทุก คน ใน ยิศราเอล ได้ รับ การ สนับสนุน ให้ รู้ หนังสือ.
Ngược hẳn với các nước khác, trong xứ Y-sơ-ra-ên mọi người được khuyến khích đi học.

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ลัทธิคลั่งชาติ trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.