कर्तव्य-पालन trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?
Nghĩa của từ कर्तव्य-पालन trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ कर्तव्य-पालन trong Tiếng Ấn Độ.
Từ कर्तव्य-पालन trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là vâng lời, sự tuân lệnh, khu vực quản lý, nghe lời, sự vâng lời. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ कर्तव्य-पालन
vâng lời(obedience) |
sự tuân lệnh(obedience) |
khu vực quản lý(obedience) |
nghe lời(obedience) |
sự vâng lời(obedience) |
Xem thêm ví dụ
उसकी तरह बहुत ही गरीबी में जीनेवाले ऐसे कई लोग हैं जो दशमांश देने का कर्तव्य पालन करते हैं, क्योंकि उन्हें चर्च में सिखाया जाता है कि दशमांश देना बाइबल की एक माँग है। Nhiều người nghèo xơ nghèo xác đóng thuế thập phân đầy đủ vì được các nhà thờ dạy rằng đóng thuế thập phân là một sự đòi hỏi của Kinh Thánh. |
“मनुष्यों की आज्ञा से बढ़कर परमेश्वर की आज्ञा का पालन करना ही कर्तव्य कर्म है” “Thà phải vâng lời Đức Chúa Trời còn hơn là vâng lời người ta” |
एक है: “मनुष्यों की आज्ञा से बढ़कर परमेश्वर की आज्ञा का पालन करना ही कर्तव्य कर्म है।” Một là: “Thà phải vâng lời Đức Chúa Trời còn hơn là vâng lời người ta”. |
मनुष्यों की आज्ञा से बढ़कर परमेश्वर की आज्ञा का पालन करना ही कर्तव्य कर्म है।” Thà phải vâng lời Đức Chúa Trời còn hơn là vâng lời người ta”. |
“मनुष्यों की आज्ञा से बढ़कर परमेश्वर की आज्ञा का पालन करना ही कर्तव्य कर्म है।”—प्रेरितों 5:29. “Thà phải vâng lời Đức Chúa Trời còn hơn là vâng lời người ta”.—CÔNG-VỤ 5:29. |
प्रेरितों ने महासभा से कहा: “मनुष्यों की आज्ञा से बढ़कर परमेश्वर की आज्ञा का पालन करना ही कर्तव्य कर्म है” Các sứ đồ trả lời trước Tòa Công luận: “Thà phải vâng lời Đức Chúa Trời còn hơn là vâng lời người ta” |
प्रेरितों ने भी इसकी पुष्टि की: “मनुष्यों की आज्ञा से बढ़कर परमेश्वर की आज्ञा का पालन करना ही कर्तव्य कर्म है।” Các sứ đồ còn khẳng định: “Thà phải vâng lời Đức Chúa Trời còn hơn là vâng lời người ta” (Công-vụ các Sứ-đồ 4:20; 5:29). |
सन् 2006 का सालाना वचन है: “मनुष्यों की आज्ञा से बढ़कर परमेश्वर की आज्ञा का पालन करना ही कर्तव्य कर्म है।”—प्रेरितों 5:29 Câu Kinh Thánh cho năm 2006 sẽ là: “Thà phải vâng lời Đức Chúa Trời còn hơn là vâng lời người ta”.—Công-vụ 5:29. |
अतः, प्रेरितों ने सही रूप से जवाब दिया: “मनुष्यों की आज्ञा से बढ़कर परमेश्वर की आज्ञा का पालन करना ही कर्तव्य कर्म है।”—प्रेरितों ५:२८, २९. Do đó, các sứ đồ đối đáp một cách đúng đắn: “Thà phải vâng lời Đức Chúa Trời còn hơn là vâng lời người ta” (Công-vụ các Sứ-đồ 5:28, 29). |
प्रेरितों ५:२९ कहता है: “पतरस और, और प्रेरितों ने उत्तर दिया, कि मनुष्यों की आज्ञा से बढ़कर परमेश्वर की आज्ञा का पालन करना ही कर्तव्य कर्म है।” Công-vụ các Sứ-đồ 5:29 thuật lại: “Phi-e-rơ và các sứ-đồ trả lời rằng: Thà phải vâng lời Đức Chúa Trời còn hơn là vâng lời người ta”. |
पतरस और दूसरे प्रेरितों ने बेधड़क होकर कहा: “मनुष्यों की आज्ञा से बढ़कर परमेश्वर की आज्ञा का पालन करना ही [हमारा] कर्तव्य कर्म है।” Phi-e-rơ và các sứ đồ khác đã dạn dĩ trả lời: “Thà phải vâng lời Đức Chúa Trời còn hơn là vâng lời người ta” (Công 4:18-20; 5:28, 29). |
तब वॉडॆ ने प्रेरितों 5:29 का हवाला देकर उस आर्चबिशप को जवाब दिया: “मनुष्यों की आज्ञा से बढ़कर परमेश्वर की आज्ञा का पालन करना ही कर्तव्य कर्म है।” Vaudès đáp lại bằng cách trích lời Công-vụ 5:29: “Thà phải vâng lời Đức Chúa Trời còn hơn là vâng lời người ta”. |
(प्रेरितों 8:4) उनका भी इरादा प्रेरित पतरस की तरह था, जिसने पहले कहा था: “मनुष्यों की आज्ञा से बढ़कर परमेश्वर की आज्ञा का पालन करना ही कर्तव्य कर्म है।” (Công-vụ 8:4) Họ hẳn đã cảm thấy giống như sứ đồ Phi-e-rơ khi ông nói trước đó: “Thà phải vâng lời Đức Chúa Trời còn hơn là vâng lời người ta”. |
वे न सिर्फ ये शब्द कहते थे, मगर उनके मुताबिक जीते भी थे: “मनुष्यों की आज्ञा से बढ़कर परमेश्वर की आज्ञा का पालन करना ही कर्तव्य कर्म है।”—प्रेरितों 5:29. Họ không những chỉ nói mà còn làm đúng theo lời: “Thà phải vâng lời Đức Chúa Trời còn hơn là vâng lời người ta”.—Công-vụ 5:29. |
यूहन्ना उन प्रेरितों में से भी एक था जिन्होंने कहा: “मनुष्यों की आज्ञा से बढ़कर परमेश्वर की आज्ञा का पालन करना ही कर्तव्य कर्म है।”—प्रेरितों ४:१९, २०; ५:२७-३२. Giăng cũng là một trong những sứ đồ đã nói như sau: “Thà phải vâng lời Đức Chúa Trời còn hơn là vâng lời người ta” (Công-vụ các Sứ-đồ 4:19, 20; 5:27-32). |
यीशु के जिन प्रेरितों पर ज़ुल्म ढाए गए थे, उनकी तरह हम भी कहेंगे: “मनुष्यों की आज्ञा से बढ़कर परमेश्वर की आज्ञा का पालन करना ही कर्तव्य कर्म है।”—प्रेरितों 5:29. Giống như các sứ đồ từng bị bắt bớ, chúng ta sẽ nói: “Thà phải vâng lời Đức Chúa Trời còn hơn là vâng lời người ta”.—Công-vụ 5:29. |
(रोमियों 13:1-7) अगर इंसानों की माँग, परमेश्वर की मरज़ी से मेल नहीं खाती तो वे इस नियम पर चलते हैं: “मनुष्यों की आज्ञा से बढ़कर परमेश्वर की आज्ञा का पालन करना ही कर्तव्य कर्म है।” (Rô-ma 13:1-7) Nếu có sự xung đột giữa đòi hỏi của loài người và ý muốn của Đức Chúa Trời, lập trường của họ là: “Thà phải vâng lời Đức Chúa Trời còn hơn là vâng lời người ta”. |
जब यहूदी महासभा ने चेलों को “चिताकर” आज्ञा दी कि वे प्रचार करना बंद कर दें, तो उन्होंने कहा: “मनुष्यों की आज्ञा से बढ़कर परमेश्वर की आज्ञा का पालन करना ही कर्तव्य कर्म है।”—प्रेरितों 5:27-29. Khi tòa công luận Do thái “cấm nhặt” không cho các môn đồ rao giảng, họ đã trả lời: “Thà phải vâng lời Đức Chúa Trời còn hơn là vâng lời người ta”.—Công-vụ 5:27-29. |
(प्रेरितों 1:21-26) जब उन्हें प्रचार बंद करने का हुक्म सुनाया गया तो उन्होंने भी निडर होकर जवाब दिया: “मनुष्यों की आज्ञा से बढ़कर परमेश्वर की आज्ञा का पालन करना ही कर्तव्य कर्म है।”—प्रेरितों 5:29. (Công-vụ 1:21-26) Khi tòa ra lệnh phải ngưng rao giảng, họ cũng mạnh dạn trả lời: “Thà phải vâng lời Đức Chúa Trời còn hơn là vâng lời người ta”.—Công-vụ 5:29. |
जब यीशु के प्रेरितों से यहोवा की मरज़ी के खिलाफ कुछ करने के लिए कहा गया तो उन्होंने जवाब दिया: “मनुष्यों की आज्ञा से बढ़कर परमेश्वर की आज्ञा का पालन करना ही कर्तव्य कर्म है।”—प्रेरितों 5:29. Khi được yêu cầu làm điều gì trái với ý muốn của Đức Giê-hô-va, các sứ đồ của Chúa Giê-su nói: “Thà phải vâng lời Đức Chúa Trời còn hơn là vâng lời người ta”.—Công-vụ 5:29. |
एक जज ने हमें धमकी देकर प्रचार बंद करने के लिए कहा तो हमने प्रेरितों ५:२९ के शब्दों में जवाब दिया कि “मनुष्यों की आज्ञा से बढ़कर परमेश्वर की आज्ञा का पालन करना ही कर्तव्य कर्म है।” Khi quan tòa đòi chúng tôi phải ngưng rao giảng, chúng tôi đáp lại bằng lời ghi nơi Công-vụ các Sứ-đồ 5:29: “Thà phải vâng lời Đức Chúa Trời còn hơn là vâng lời người ta”. |
Cùng học Tiếng Ấn Độ
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ कर्तव्य-पालन trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Ấn Độ
Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ
Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.