klank trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ klank trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ klank trong Tiếng Hà Lan.

Từ klank trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là âm, âm thanh, 音, 音聲. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ klank

âm

adjective noun

Zijn viool is prachtig van klank, en schitterend van vorm.
Cây vĩ cầm của nó có một âm thanh kỳ diệu, và một hình thức đáng yêu.

âm thanh

noun

Zijn viool is prachtig van klank, en schitterend van vorm.
Cây vĩ cầm của nó có một âm thanh kỳ diệu, và một hình thức đáng yêu.

noun

音聲

noun

Xem thêm ví dụ

De h-klanken in de taal, onderbroken door een licht plofgeluid van de stembanden, de talloze opeenvolgende klinkers (wel vijf in één woord) en het zeldzame gebruik van medeklinkers brachten de zendelingen tot wanhoop.
Ngôn ngữ này có những âm bật hơi được ngắt quãng bởi những âm tắc thanh hầu, nó có nhiều nguyên âm liên tiếp (một chữ có thể có tới năm nguyên âm) và ít phụ âm, điều này đưa các giáo sĩ đến chỗ tuyệt vọng.
Zowel de klank van je stem als je gelaatsuitdrukking moet de emotie weergeven die past bij je materiaal.
Cả giọng điệu lẫn nét mặt của bạn phải thể hiện bất kỳ cảm xúc nào thích hợp với tài liệu.
Of ze doen mee aan afvallig gepraat, „holle klanken waardoor wat heilig is geweld wordt aangedaan”, die worden geuit door degenen die ’van de waarheid zijn afgeweken’. — 2 Timotheüs 2:16-18.
(1 Tê-sa-lô-ni-ca 4:3-7; Hê-bơ-rơ 13:4) Hoặc họ thảo luận và truyền bá tư tưởng bội đạo, “những lời hư-không phàm-tục” của những người đã “xây-bỏ lẽ thật”.—2 Ti-mô-thê 2:16-18.
Paulus waarschuwde zijn medechristen: „O Timotheüs, behoed wat u is toevertrouwd en keer u af van de holle klanken waardoor wat heilig is geweld wordt aangedaan, en van de tegenstrijdigheden der valselijk zo genoemde ’kennis’.
Phao-lô răn người bạn cùng đạo của ông rằng: “Hỡi Ti-mô-thê, hãy giữ lấy sự giao-phó đã nấy cho con, tránh những lời hư-không phàm-tục và những sự cãi lẽ bằng tri-thức ngụy xưng là tri-thức.
Op zaterdagochtend, vlak voor de conferentie, waren we druk met onze wekelijkse klusjes bezig, toen we op de televisie plotseling de klanken van het Mormoons Tabernakelkoor hoorden, die het begin van de algemene conferentie aankondigden.
Vào sáng thứ Bảy, ngay trước khi đại hội bắt đầu, nhà của chúng tôi bận rộn với ngày thứ Bảy thường lệ, khi máy truyền hình của chúng tôi bắt đầu chiếu các quang cảnh và âm thanh của Đại Ca Đoàn Mormon Tabernacle vào lúc khai mạc đại hội.
Hoewel uw baby de woorden wellicht niet verstaat, zal hij waarschijnlijk baat hebben bij uw kalmerende stem en de liefdevolle klank erin.
Dù thai nhi có thể chưa hiểu được lời nói, rất có thể nó hưởng thụ lợi ích qua giọng nói âu yếm và âm điệu yêu thương của bạn.
Als we die milde invloed in ons leven verliezen, kunnen de rijke harmonieuze klanken van het evangelie al snel ontstemd raken en uiteindelijk stilvallen.
Nếu chúng ta đánh mất đi ảnh hưởng tinh tế đó trong cuộc sống của mình, thì những hòa hợp dồi dào của phúc âm có thể nhanh chóng trở thành mâu thuẫn và cuối cùng có thể bị dập tắt.
Hymeneüs en Filetus worden genoemd als mannen die het geloof van sommigen ondermijnden. Door hun ’holle klanken werd wat heilig is geweld aangedaan’.
Kinh Thánh nói Hy-mê-nê và Phi-lết là những kẻ phá đổ đức tin của một số người và nói những lời “hư-không phàm-tục”.
Hoe konden die Joden de klank der waarheid in Paulus’ onderwijs herkennen?
Làm sao những người Do Thái đó nhận biết được những điều Phao-lô rao giảng là lẽ thật?
Uit de menselijke geest en de gecoördineerde samentrekkingen van spiergroepen [van de tong] doen wij klanken ontstaan die aanzetten tot liefde, afgunst, eerbied — ja, werkelijk iedere menselijke emotie.” — Hearing, Taste and Smell.
Từ trí óc của loài người và sự co bóp phối hợp của bắp thịt [miệng lưỡi], chúng ta tạo ra những âm thanh mang cảm giác yêu thương, ghen tị, kính trọng—đúng, bất cứ mối cảm xúc nào của loài người” (Trích cuốn “Thính giác, Vị giác và Khứu giác” [Hearing, Taste and Smell]).
Men heeft geconstateerd dat zelfs dieren tot in zekere mate uit de klank van iemands stem zijn gevoelens kunnen opmaken.
Ai cũng biết rằng ngay cả súc vật cũng có thể nhận biết phần nào những xúc cảm của chúng ta qua giọng nói.
We hebben de baby's bestudeerd met een techniek die we over de hele wereld gebruiken, en met de klanken van alle talen.
Vì vậy chúng tôi đã nghiên cứu những đứa trẻ sử dụng một phương pháp mà chúng ta sử dụng khắp mọi nơi trên toàn thế giới và âm điệu của mọi ngôn ngữ.
Al vóór mijn geboorte hadden mijn ouders, Alfred en Teresa, de klank van de bijbelse waarheid herkend in de publikaties van de Bijbelonderzoekers, zoals Jehovah’s Getuigen toen bekendstonden.
Ngay cả trước khi tôi sinh ra, cha mẹ tôi, Alfred và Teresa, nhận ra lẽ thật của Kinh-thánh trong các sách báo của Học viên Kinh-thánh, tên của Nhân-chứng Giê-hô-va lúc bấy giờ.
Hebben deze uitspraken een klank van waarheid?
Những lời này có vẻ đúng hay không?
Ik groeide op met de klanken van de oorlog -- het staccato geluid van geweerschoten, de wrange knallen van ontploffingen, het onheilspellende gegons van overvliegende vliegtuigen en de loeiende alarmsignalen van sirenes.
Tôi đã lớn lên trong âm thanh của chiến tranh-- tiếng súng ngắt quãng tiếng bùm giần giật của những vụ nổ, tiếng o o đầy đe doa của trực thăng lượn lờ trên đầu và tiếng cảnh báo rền rĩ của còi báo động.
Paulus schreef bijvoorbeeld aan Timotheüs: „O Timotheüs, behoed wat u is toevertrouwd en keer u af van de holle klanken waardoor wat heilig is geweld wordt aangedaan, en van de tegenstrijdigheden der valselijk zo genoemde ’kennis’.
Chẳng hạn, sứ đồ Phao-lô nói với Ti-mô-thê: “Hỡi Ti-mô-thê, hãy giữ lấy sự giao-phó đã nấy cho con, tránh những lời hư-không phàm-tục và những sự cãi lẽ bằng tri-thức ngụy xưng là tri-thức.
„Ik herkende onmiddellijk de klank der waarheid”, zegt hij, „en kon zien dat alles rechtstreeks uit de bijbel kwam” (2 Timotheüs 3:16).
Anh nói: “Tôi đã nhanh chóng nhận ra tiếng của lẽ thật, và tôi có thể thấy rằng mọi điều trong ấn phẩm đều căn cứ trên Kinh Thánh”.
Hier zie je de prestaties op de hoofddraaitaak van baby's in Tokyo en de Verenigde Staten, hier in Seattle, die luisterden naar "ra" en "la", klanken die belangrijk zijn in het Engels, maar niet in het Japans.
Cái mà bạn thấy ở đây là hiệu suất của thí nghiệm xoay đầu của nhưng đứa trẻ được kiểm tra ở Nhật và Mỹ, ở Seattle, khi chúng nghe âm "ra" và "la" -- những âm quan trọng trong tiếng Anh, nhưng lại không quan trọng trong tiếng Nhật.
In Costa Rica herkende Rigoberto de klank van de waarheid toen twee klasgenoten de bijbel gebruikten om zijn vragen over de Drieëenheid, de ziel en het hellevuur te beantwoorden.
Tại Costa Rica, Rigoberto nhận ra lẽ thật khi hai bạn học của em đã dùng Kinh-thánh để trả lời câu hỏi của em về Chúa Ba Ngôi, linh hồn và lửa địa ngục.
Wandel verder en een voltallig koor valt in, tot je uiteindelijk de top van de heuvel bereikt en je het geluid van drums en vuurwerk hoort en andere muzikale gekheid, alsof al deze klanken stralen vanuit de gigantische obelisk die het centrum van het park markeert.
Tiếp tục bước tới, và toàn bộ dàn nhạc xướng lên, cho tới khi bạn thực sự lên tới đỉnh đồi và bạn đang lắng nghe âm thanh của trống, những tràng pháo hoa và cả những loại âm nhạc của sự điên cuồng, như thể tất cả các âm thanh được tỏa ra từ đài tưởng niệm khổng lồ này xen vào trung tâm công viên.
De eerste klanken van het stadsrumoer.
Âm thanh báo hiệu sự bắt đầu của điệp khúc mỗi đêm.
Bijbelvertaler William Barclay zegt: „In het grootste deel van de oude wereld, in Rome, Griekenland, Fenicië, Assyrië en Palestina, waren de jammerende klanken van de fluit onlosmakelijk verbonden met dood en tragedie.”
Dịch giả Kinh Thánh William Barclay đã viết: “Trong hầu hết các nước của thế giới cổ đại như La Mã, Hy Lạp, Phê-ni-xi, A-si-ri và Phi-li-tin, khi tiếng sáo vang lên buồn thảm, người ta biết rằng ai đó đã chết hoặc có thảm kịch xảy ra”.
Gebruik uw door de bijbel geoefende oor om ’woorden te toetsen’, en laat u niet beïnvloeden door woorden die niet de klank van de waarheid hebben (Job 12:11).
Bạn hãy dùng tai đã được luyện theo Kinh-thánh để “xét lời nói” và đừng để bị ảnh hưởng bởi những lời không phù hợp với lẽ thật (Gióp 12:11).
Het werk in mijn lab is gericht op de eerste cruciale periode in de ontwikkeling -- en dat is de periode waarin baby's proberen te achterhalen welke klanken in hun taal worden gebruikt.
Cái nghiên cứu trong phòng thí nghiệm của tôi tập trung vào giai đoạn quan trọng đầu tiên trong sự phát triển -- và đó là khoảng thời gian mà những đứa trẻ cố gắng nhận biết những âm điệu sử dụng trong ngôn ngữ của chúng.
Maar al gauw zag ik in dat hun boodschap de klank van waarheid bezat.
Nhưng không lâu sau tôi có thể nhận thấy là thông điệp của họ có vẻ thật.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ klank trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.