खुशी trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ खुशी trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ खुशी trong Tiếng Ấn Độ.

Từ खुशी trong Tiếng Ấn Độ có nghĩa là Hạnh phúc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ खुशी

Hạnh phúc

(एक भावना)

खुशी: जब आप कोई लक्ष्य रखें और उसे पा लें, तो आपको खुशी होगी कि आपने कुछ हासिल किया है।
Hạnh phúc: Khi đặt ra mục tiêu và thực hiện được, bạn sẽ cảm thấy thỏa nguyện.

Xem thêm ví dụ

(1 शमूएल 25:41; 2 राजा 3:11) माता-पिताओ, क्या आप अपने छोटे और जवान बच्चों को सिखाते हैं कि उन्हें किंगडम हॉल में, सम्मेलन या अधिवेशन की जगहों पर जो भी काम सौंपा जाता है, उसे वे खुशी-खुशी करें?
(1 Sa-mu-ên 25:41; 2 Các Vua 3:11) Hỡi các bậc cha mẹ, các bạn có khuyến khích con cái làm những công việc chúng được giao phó với tinh thần vui vẻ, dù là ở Phòng Nước Trời, tại hội nghị, hoặc đại hội?
जब हम दूसरों को सहारा देते हैं, तो न सिर्फ उनकी मदद करते हैं, बल्कि हमें भी खुशी और संतोष मिलता है जिससे अपनी तकलीफों का बोझ उठाना हमारे लिए ज़्यादा आसान हो जाता है।—प्रेरितों 20:35.
Khi quên mình vì người khác, không những chúng ta giúp họ mà còn cảm thấy hạnh phúc và mãn nguyện ở mức độ nào đó, khiến gánh nặng của chúng ta dễ chịu đựng hơn.—Công-vụ 20:35.
बेशक, उन्हें इस बात से बेहद खुशी होगी कि आप उनकी परवाह करते हैं और इसलिए उनकी ज़िंदगी के बारे में जानना चाहते हैं।
Chắc chắn họ sẽ hài lòng vì bạn quan tâm hỏi han về đời sống họ.
और हालाँकि उनका तम्बू बनाने का काम कम दर्जे का और थकाऊ काम था, वे उसे करने में ख़ुश थे, यहाँ तक कि “रात दिन” काम करते थे ताकि परमेश्वर के हितों को बढ़ावा दें—ठीक जैसे अनेक आधुनिक-दिन मसीही अंशकालिक या मौसमी काम के द्वारा अपना ख़र्च चलाते हैं ताकि बचा हुआ अधिकांश समय लोगों को सुसमाचार सुनने में मदद देने के लिए समर्पित करें।—१ थिस्सलुनीकियों २:९; मत्ती २४:१४; १ तीमुथियुस ६:६.
Và dù công việc may lều là tầm thường và khó nhọc, họ đã vui lòng làm thế, ngay cả làm việc “cả ngày lẫn đêm” hầu đẩy mạnh công việc của Đức Chúa Trời—cũng giống như nhiều tín đồ đấng Christ ngày nay làm việc bán thời gian hoặc làm theo mùa để nuôi thân hầu dành phần nhiều thời giờ còn lại để giúp người ta nghe tin mừng (I Tê-sa-lô-ni-ca 2:9; Ma-thi-ơ 24:14; I Ti-mô-thê 6:6).
हालाँकि यहोवा के साक्षी जानते हैं कि बहुत ही कम लोग ज़िंदगी की सही राह पर चलना चाहेंगे, मगर उनकी मदद करने से उन्हें बहुत खुशी मिलती है।
Nhân Chứng Giê-hô-va cảm thấy vui mừng khi giúp đỡ những người hưởng ứng, dù họ biết rằng chỉ ít người trong vòng nhân loại sẽ chọn lấy con đường dẫn đến sự sống.
दिल से और खुशी-खुशी दान देना
Vui mừng ban cho tận đáy lòng
वह पायनियर भाई उस स्त्री से एक बार फिर मिला मगर बाज़ार में, और वह स्त्री उसे देखकर बेहद खुश हुई।
Sau đó anh gặp lại bà, lần này ngoài chợ, và bà rất mừng gặp được anh.
(इब्रानियों १३:७) यह ख़ुशी की बात है कि अधिकतर कलीसियाओं में एक बढ़िया, सहयोगी भावना है, और उनके साथ काम करना प्राचीनों के लिए आनंदकारी है।
(Hê-bơ-rơ 13:7). Vui mừng thay, phần lớn các hội-thánh đều có một tinh thần tốt, biết hợp tác và các trưởng lão lấy làm vui vẻ mà làm việc chung với hội-thánh.
क्या यीशु के कहने का यह मतलब था कि जिसे तोहफा मिलता है वह खुश नहीं होता?— नहीं, उसके कहने का यह मतलब नहीं था।
Có phải Chúa Giê-su muốn nói người nhận được quà sẽ không vui sướng không?— Không, ngài không có ý nói vậy.
3 उन्होंने खुशी-खुशी खुद को पेश किया—पश्चिम अफ्रीका में
3 Họ tình nguyện đến—Tây Phi
19 यह कितनी खुशी की बात है कि हमारे पास परमेश्वर का वचन, बाइबल है और इसके ज़बरदस्त संदेश से हम लोगों के दिल तक पहुँच सकते हैं और उनमें समायी झूठी शिक्षाओं को जड़ से उखाड़ सकते हैं!
19 Thật hạnh phúc biết bao khi có Lời Đức Chúa Trời, Kinh Thánh, và dùng thông điệp mạnh mẽ trong đó để động đến lòng những người thành thật và giúp họ loại bỏ những giáo lý sai lầm đã ăn sâu trong lòng!
(यशायाह 26:1, 2) ये शब्द यशायाह के दिनों में वफादार यहूदियों ने खुशी भरे दिल से कहे थे।
(Ê-sai 26:1, 2) Đây là lời reo mừng của những người nương cậy nơi Đức Giê-hô-va.
खुशी की बात है कि प्रेम ही उसका सबसे खास गुण भी है।
Đáng mừng thay, sự yêu thương cũng là đức tính nổi bật nhất của Ngài.
पिछले साल जब हमें पता चला कि ज़िला अधिवेशन का विषय “परमेश्वर की भविष्यवाणी के वचन” है, तो हमें बहुत खुशी हुई।
Vậy chúng ta hết sức phấn khởi khi được biết chủ đề của hội nghị địa hạt năm nay là “Lời tiên tri của Đức Chúa Trời”.
इसलिए आपको सच्ची खुशी सिर्फ तभी मिलेगी जब आप अपनी इस आध्यात्मिक प्यास को बुझाएँगे और “यहोवा की व्यवस्था” का पालन करेंगे।
Do đó, bạn chỉ cảm nghiệm được hạnh phúc thật nếu bạn thỏa mãn những nhu cầu này và tuân theo “luật-pháp của Đức Giê-hô-va”.
+ इसलिए मैं बड़ी खुशी से अपनी कमज़ोरियों के बारे में शेखी मारूँगा ताकि मसीह की ताकत तंबू की तरह मेरे ऊपर छायी रहे।
+ Thế nên, tôi rất vui mừng khoe về những yếu đuối của mình, hầu cho quyền năng của Đấng Ki-tô vẫn ở trên tôi như một cái lều.
वे इतने मगन होंगे, इतनी खुशियाँ मनाएँगे
Hoan hỉ vui mừng sẽ thuộc về họ,
(2 तीमुथियुस 2:3, द इंग्लिश बाइबल इन बेसिक इंग्लिश) पौलुस के साथ रहकर तीमुथियुस ने बुरे-से-बुरे हालात में भी उसके पास जो था उसी में खुश रहना सीखा।
(2 Ti-mô-thê 2:3, The English Bible in Basic English) Khi ở cùng Phao-lô, Ti-mô-thê học được bí quyết để có sự thỏa lòng ngay cả trong những tình huống khó khăn nhất.
(2 शमूएल 12:1-13; 2 इतिहास 26:16-20) आज यहोवा का संगठन भी सलाह देने के लिए जिन इंसानों को ठहराता है, वे परिपूर्ण नहीं हैं। फिर भी अनुभवी मसीही उनकी सलाह खुशी-खुशी स्वीकार करते हैं और उसे मानते हैं।
Ngày nay, tổ chức của Đức Giê-hô-va bổ nhiệm những người bất toàn để khuyên bảo, và các tín đồ Đấng Christ thành thục sẵn lòng chấp nhận và áp dụng lời khuyên.
(इफिसियों ३:१८) आप जो भी प्रगति करेंगे उससे आपको अभी आनंद व खुशी बनाए रखने में मदद मिलेगा। बस इतना ही नहीं, इससे आप परमेश्वर की नयी दुनिया में प्रवेश भी कर पाएँगे और वहाँ स्वर्गीय राज्य के शासन की मदद से आप हमेशा-हमेशा के लिए प्रगति कर पाएँगे!
Sự tiến bộ không những sẽ giúp bạn duy trì niềm vui và hạnh phúc bây giờ mà còn giúp bạn có một chỗ đứng vững chắc trong thế giới mới của Đức Chúa Trời, nơi mà dưới sự cai trị Nước Trời, bạn sẽ có thể tiến bộ mãi mãi!
किन्तु वे अपनी ग़रीबी से निपटते हैं और फिर भी खुशी प्राप्त करते हैं।
Thế mà họ đương đầu được với sự nghèo khổ của họ và vẫn tìm được hạnh phúc.
इन्हें मानने से हमें ऐसी खुशी और ऐसा सुकून मिलता है जो हमें मुसीबतों से भरी इस दुनिया में कहीं और नहीं मिल सकता।
Vâng giữ những điều răn của Đức Chúa Trời mang lại sự thỏa nguyện sâu xa và niềm vui thật sự mà chúng ta không bao giờ có thể tìm thấy được ở bất cứ nơi đâu trong thế giới hỗn loạn này.
यह देखकर कितनी खुशी होती है कि आज लाखों लोगों ने इस भविष्यवाणी में की गयी अपील का जवाब दिया है!
Thật hào hứng biết bao khi trong thời chúng ta, hàng triệu người đã đáp ứng lời kêu gọi có tính cách tiên tri này!
क्या हम ईश्वर को खुश कर सकते हैं?
Chúng ta có thể làm Đức Chúa Trời vui lòng không?
+ 20 उसकी ज़िंदगी के दिन ऐसे बीत जाएँगे कि उसे पता भी नहीं चलेगा* क्योंकि सच्चा परमेश्वर उसका ध्यान उन बातों पर लगाए रखेगा, जो उसके दिल को खुशी देती हैं।
+ 20 Người ấy hầu như sẽ không để ý đến ngày tháng trôi qua* trong đời mình, vì Đức Chúa Trời cho người đắm chìm trong niềm vui của lòng.

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ खुशी trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.