kerasukan trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ kerasukan trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ kerasukan trong Tiếng Indonesia.

Từ kerasukan trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là Quỷ ám, làm say mê, tiền gia nhập, làm mê đi, lối vào. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ kerasukan

Quỷ ám

làm say mê

(entrance)

tiền gia nhập

(entrance)

làm mê đi

(spellbind)

lối vào

(entrance)

Xem thêm ví dụ

(1 Petrus 2:22) Musuh-musuhnya melancarkan tuduhan palsu bahwa ia pelanggar hari Sabat, pemabuk, dan dirasuki hantu, tetapi Yesus tidak direndahkan karena dusta mereka itu.
(1 Phi-e-rơ 2:22) Kẻ thù của ngài cáo gian ngài là kẻ vi phạm ngày Sa-bát, kẻ say sưa, và kẻ bị quỉ ám, nhưng Chúa Giê-su không bị ô danh bởi những lời dối trá của họ.
17 Perhatikan kejadian ketika Yesus menyembuhkan seorang pria kerasukan-hantu yang buta dan tidak bisa berbicara.
17 Hãy xem trường hợp Chúa Giê-su chữa lành cho một người mù và câm do bị quỉ ám.
Tidak ada jiwa tak berkematian yang kembali dari alam surgawi nan bahagia lalu merasuk ke tubuh Lazarus sewaktu ia bangun dari kematian.
Không có linh hồn bất tử nào từ cõi thiên đàng bay xuống nhập vào thân thể của La-xa-rơ từ kẻ chết tỉnh lại.
(Matius 12:45) Karena pria itu tidak mengisi dirinya dengan hal-hal yang baik, roh jahat itu kembali bersama tujuh roh lain yang lebih jahat lalu merasuki pria itu.
Vì người ấy không lấp đầy lòng và trí mình bằng những điều tốt lành nên tà thần dẫn về bảy quỷ còn ác hơn nó rồi nhập vào người ấy.
Kebaikan hakiki yang Yesus dapat lakukan —bahkan bagi yang sakit, yang kerasukan hantu, yang miskin, atau yang lapar —bertujuan membantu mereka mengenal, menerima, dan mengasihi kebenaran tentang Kerajaan Allah.
Điều tốt nhất mà Chúa Giê-su có thể làm—ngay cả cho người bệnh, người bị quỷ ám, người nghèo hoặc người đói khát—là giúp họ biết, chấp nhận và yêu mến lẽ thật về Nước Đức Chúa Trời.
Dia sedang merasuki pikiran anak perempuannya.
Anh ta đột nhập vào đầu con gái ông.
Pada suatu kesempatan, penentang berbangsa Yahudi dengan nada menghina bertanya kepada Yesus, ”Bukankah benar kalau kami katakan bahwa Engkau orang Samaria dan kerasukan setan?”
Vào một dịp nọ, những người Do Thái chống Giê-su ngạo mạn hỏi ngài: “Chúng tôi nói thầy là người Sa-ma-ri, và bị quỉ ám, há không phải sao?”
Kau membiarkan malaikat merasukinya?
Anh để thiên thần nhập vào cậu ấy?
Tetaplah setia dan tabah, bahkan jika badai keraguan merasuki kehidupan Anda melalui tindakan orang lain.
Hãy luôn luôn trung tín và bền bỉ, cho dù cơn bão của mối nghi ngờ nổi lên trong cuộc đời của mình qua những hành động của người khác.
(Yesaya 53:4) Dia bahkan menyembuhkan orang yang kerasukan.
Dù là bệnh gì Chúa Giê-su cũng có thể chữa lành, như Kinh Thánh đã báo trước (Ê-sai 53:4).
Putriku dirasuki hantu dengan hebat.”
Con gái tôi mắc quỉ ám, khốn-cực lắm”.
" Remaja di Iowa mengklaim truk yang kerasukan membunuh pengemudi. "
Cô gái thiếu niên cho rằng chiếc xe bị nhập giết người tài xế.
Setan merasukinya.
Một con quỷ đã ám cô bé.
Aku perlu kau merasuki pikirannya.
Tôi cần anh đi vào bên trong đầu họ.
Catatan biasa adalah tawa ini kerasukan setan, namun agak seperti itu dari burung air, tetapi kadang- kadang, ketika ia menolak saya yang paling berhasil dan datang jauh pergi, ia mengucapkan melolong panjang ditarik wajar, mungkin lebih seperti itu dari seekor serigala dari burung apapun, seperti ketika binatang menempatkan moncong ke tanah dan sengaja lolongan.
Lưu ý thông thường của ông là tiếng cười demoniac, nhưng phần nào giống như của một loài chim nước, nhưng thỉnh thoảng, khi ông đã ngăn cản tôi thành công và đưa ra một chặng đường dài, ông thốt lên một tru lên kinh hoàng kéo dài, có lẽ giống như của một con sói hơn bất kỳ loài chim, như khi một con thú đặt mõm của mình mặt đất và tiếng hú cố ý.
Mereka kerasukan.
Chúng bị điều khiển
Alma menekankan bahwa melalui Pendamaian Yesus Kristus, “lengan belas kasihan diulurkan” kepada mereka yang bertobat.13 Dia kemudian mengajukan pertanyaan yang merasuk dan penting, seperti: Apakah kita siap untuk bertemu Allah?
An Ma nhấn mạnh rằng qua Sự Chuộc Tội của Chúa Giê Su Ky Tô “cánh tay thương xót của Ngài đang dang ra” cho những người hối cải.13 Rồi Ngài đặt ra những câu hỏi sâu sắc và quan trọng chẳng hạn như: Chúng ta có sẵn sàng để gặp Thượng Đế không?
(Matius 4:24) Tampaknya, sudah diketahui bahwa beberapa penderita ayan tidak kerasukan hantu.
(Ma-thi-ơ 4:24, Nguyễn Thế Thuấn) Rất có thể người ta nhận ra rằng không phải tất cả những người bị bệnh động kinh đều bị quỉ ám.
Bagaimana Yesus mempertunjukkan sikap masuk akal dalam berurusan dengan seorang wanita Kafir yang putrinya kerasukan hantu?
Chúa Giê-su biểu hiện tính phải lẽ như thế nào khi đối xử với người đàn bà Dân Ngoại có con gái bị quỉ ám?
Anak Lelaki yang Kerasukan Roh Jahat
Đứa Bé Trai Bị Ác Linh Nhập
Karena kita lemah, kita mungkin tidak mengenali jika kita berurusan dengan dosa (menyerukan perubahan pikiran, hati, dan perilaku yang segera dan merasuk) atau dengan kelemahan (menyerukan kerendahhatian, upaya berkelanjutan, pembelajaran, dan peningkatan).
Vì yếu kém, nên chúng ta có thể không nhận ra là chúng ta đang đối phó với tội lỗi (điều này đòi hỏi phải có một sự thay đổi trong tâm trí và hành vi ngay lập tức và hoàn toàn) hoặc với sự yếu kém (điều này đòi hỏi phải có nỗ lực khiêm nhường bền bỉ, sự học hỏi, và cải thiện).
Dia... kerasukan.
Cô bé... bị nhiễm bệnh rồi.
Karena itu, kita perlu waspada agar roh demikian tidak merasuki sebuah sidang dewasa ini.
Vì vậy, chúng ta cần đề phòng, đừng để tinh thần hướng về xác thịt như thế len lỏi vào hội thánh ngày nay.
Kalau dia tahu seorang malaikat merasukinya, dia bisa melawan.
Nếu cậu ấy biết có thiên thần nhập vào, cậu ấy có thể chiến đấu.
Yesus, Putra Allah yang sempurna, dituduh menghujah, menghasut, dan bahkan kerasukan hantu.
Chúa Giê-su, người Con hoàn toàn của Đức Chúa Trời, bị buộc tội là lộng ngôn, xúi giục phản loạn và thậm chí dùng ma thuật.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ kerasukan trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.