keluarga berencana trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ keluarga berencana trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ keluarga berencana trong Tiếng Indonesia.

Từ keluarga berencana trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là Kiểm soát sinh sản, kiểm soát sinh sản, Kế hoạch hóa gia đình. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ keluarga berencana

Kiểm soát sinh sản

kiểm soát sinh sản

Kế hoạch hóa gia đình

Xem thêm ví dụ

Sterilisasi telah menjadi sarana yang paling luas digunakan untuk keluarga berencana (KB).
Triệt sản đã trở nên phương pháp thông dụng nhất trong việc kế hoạch hóa gia đình.
Apakah mereka boleh mengikuti keluarga berencana agar dapat melakukannya?
Để thực hiện điều đó, họ có thể dùng phương pháp ngừa thai không?
Misalnya, bagaimana dengan keluarga berencana?
Chẳng hạn, nói gì về việc kiểm soát sự sinh sản?
Dia menziarahi kuburannya pada 21 Desember 1916, dan keluarganya berencana untuk membina gereja di atas tapak kuburan Grigori.
Cô tham dự đám tang của ông vào ngày 21 tháng 12 năm 1916, và gia đình của cô dự định xây một nhà thờ gần mộ của Rasputin.
Dan di situlah Keluarga Berencana dan kemampuan anak untuk bertahan hidup diperlukan.
Và đó là những nơi mà kế hoạch hóa gia đình và sự tồn tại của trẻ em trở nên cần thiết.
Tapi sekarang, Bangladesh -- adalah keajaiban yang terjadi di tahun 80- an: para imam mulai mendukung program Keluarga Berencana.
Nhưng giờ đây, Bangladesh -- đó là sự kì diệu vào những năm 80: Các lãnh tụ hồi giáo bắt đầu cổ động kế hoạch hóa gia đình
Anda harus mendapatkan akses pada Keluarga Berencana.
Bạn cần có quyền tiếp cận kế hoạch hóa gia đình.
Informasi yang membantu disediakan dalam seri ”Keluarga Berencana —Masalah Sedunia”, yang dimuat dalam Sedarlah!
Tài liệu hữu ích trong loạt bài “Kế hoạch hóa gia đình—Một vấn đề quốc tế” được đăng trong tạp chí Awake!
Dan negara- negara berkembang mulai mencanangkan keluarga berencana.
Và tất cả bắt đầu nghĩ đến kế hoạch hoá gia đình.
(Galatia 6:5) Akan tetapi, keluarga berencana yang melibatkan aborsi dalam bentuk apa pun bertentangan dengan prinsip-prinsip Alkitab.
Tuy nhiên, cách ngừa thai mà có dính líu đến bất cứ hình thức phá thai nào là trái ngược với nguyên tắc Kinh-thánh.
Mengingat prosedur sterilisasi sekarang ini dapat dipulihkan atas permintaan, dapatkah seorang Kristen memandangnya sebagai salah satu alternatif metode keluarga berencana?
Vì bây giờ người ta nói rằng nếu muốn, có thể phục hồi khả năng sinh sản sau khi đã giải phẫu triệt sản, vậy một tín đồ Đấng Christ có nên xem phương pháp triệt sản là một cách kiểm soát sinh đẻ hay không?
Kebijakan tersebut diubah untuk mengizinkan iklan yang menargetkan India untuk mempromosikan keluarga berencana dan diskusi tentang penyakit menular seksual atau HIV.
Chính sách đang thay đổi để cho phép các quảng cáo nhắm mục tiêu tới Ấn Độ nhằm quảng bá kiểm soát sinh sản và thảo luận về bệnh truyền nhiễm qua đường tình dục hoặc HIV.
Kebijakan tersebut diubah sehingga iklan yang mempromosikan keluarga berencana dan diskusi tentang penyakit menular seksual atau HIV akan dikategorikan sebagai "Aman Bagi Keluarga".
Chính sách đang thay đổi để các quảng cáo quảng bá kiểm soát sinh sản và thảo luận về bệnh truyền nhiễm qua đường tình dục hoặc HIV sẽ được phân loại thành "An toàn cho gia đình".
Dan hanya akan ada 10 miliar orang di dunia ini, jika orang-orang miskin bisa keluar dari jurang kemiskinan, anak-anak mereka dapat bertahan hidup, dan mereka memiliki akses pada Keluarga Berencana.
Và chúng ta sẽ chỉ có 10 tỉ người trên thế giới, nếu những người nghèo nhất thoát khỏi sự bần hàn, con cái của họ sống sót và họ có thể tiếp cận với kế hoạch hóa gia đình.
Dan hanya akan ada 10 miliar orang di dunia ini, jika orang- orang miskin bisa keluar dari jurang kemiskinan, anak- anak mereka dapat bertahan hidup, dan mereka memiliki akses pada Keluarga Berencana.
Và chúng ta sẽ chỉ có 10 tỉ người trên thế giới, nếu những người nghèo nhất thoát khỏi sự bần hàn, con cái của họ sống sót và họ có thể tiếp cận với kế hoạch hóa gia đình.
Ya, di sini [ pertumbuhan ] populasi masuk karena di sana [ di antara kekuatan ekonomi baru ] kita telah mempunyai dua sampai tiga anak per wanita, keluarga berencana sangatlah umum, dan pertumbuhan penduduk menuju ke akhir.
À, đây là lúc [ gia tăng ] dân số can thiệp bởi [ ở các nền kinh tế mới nổi ] chúng ta đã giữ tỉ lệ 2- 3 con/ phụ nữ, kế hoạch hoá gia đình được phổ biến rộng rãi và gia tăng dân số đang dần tiến đến mức dừng.
Ya, di sini [pertumbuhan] populasi masuk karena di sana [di antara kekuatan ekonomi baru] kita telah mempunyai dua sampai tiga anak per wanita, keluarga berencana sangatlah umum, dan pertumbuhan penduduk menuju ke akhir.
À, đây là lúc [gia tăng] dân số can thiệp bởi [ở các nền kinh tế mới nổi] chúng ta đã giữ tỉ lệ 2-3 con/phụ nữ, kế hoạch hoá gia đình được phổ biến rộng rãi và gia tăng dân số đang dần tiến đến mức dừng.
Federasi Internasional untuk Riset dan Informasi Keluarga Berencana melaporkan bahwa, di seluruh dunia, lebih dari 15 juta gadis berusia antara 15 sampai 19 tahun setiap tahun menjadi hamil, dan sepertiga dari antara mereka melakukan aborsi.
Tổ chức quốc tế hướng dẫn kế hoạch hóa gia đình (The International Planned Parenthood Federation) báo cáo rằng trên thế giới mỗi năm có hơn 15 triệu thiếu nữ, tuổi từ 15 đến 19 bị mang thai, và một phần ba trong số đó phá thai.
Seorang suami yang bertekad menghindari ketamakan dalam bidang ini akan sungguh-sungguh berminat kepada istrinya, sehingga pilihan apa pun yang keduanya buat berkenaan keluarga berencana, tidak akan menempatkan kesenangan suami lebih utama daripada kesehatan sang istri pada waktu sekarang ataupun di masa depan.—Filipi 2:4.
Người chồng nào quyết định tránh tham lam thái quá trong phạm vi này sẽ thành thật chú ý đến người hôn phối mình và không coi sự khoái lạc của mình quan trọng hơn sức khỏe hiện tại hay tương lai của người vợ khi hai người quyết định về việc sanh bao nhiêu con (Phi-líp 2:4).
Jadi langkah pertama, pendekatan kepada anak-anak dan para ibu, lalu diikuti dengan perencanaan keluarga.
Vì vậy bước đầu tiên là tiếp cận các bà mẹ và trẻ em, và sau đó tiếp tục với kế hoạch hóa gia đình.
Kami memulai dengan program perencanaan keluarga, menyusul kesuksesan kumpulan kegiatan untuk kesehatan ibu dan anak.
Chúng tôi bắt đầu bằng một chương trình kế hoạch hóa gia đình tiếp nối một chuỗi hoạt động bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em rất thành công.
Bukan hanya kematian anak-anak saja, diperlukan juga perencanaan keluarga.
Không chỉ tỉ lệ tử vong của trẻ em, bạn cũng cần kế hoạch hóa gia đình nữa.
Pada dasarnya, tidak ada yang mau menerima perencanaan keluarga jika anak- anak mereka tidak bertahan hidup.
Đơn giản là sẽ không ai chấp nhận kế hoạch hóa gia đình nếu con cái họ không sống sót.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ keluarga berencana trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.