kelelawar trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ kelelawar trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ kelelawar trong Tiếng Indonesia.
Từ kelelawar trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là dơi, bộ dơi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ kelelawar
dơinoun Dan salah satu dari dua kelelawar merah yang dicekik oleh gadis kecil? Vậy câu chuyện về hai con dơi đỏ bóp cổ một con nhóc hả? |
bộ dơinoun |
Xem thêm ví dụ
”Kepada Tikus Celurut dan kepada Kelelawar” “Cho chuột cho dơi” |
Karena harus terbang ke sana kemari, kelelawar pemakan buah terampil dalam menentukan arah dan memiliki penglihatan yang luar biasa tajam. Vì di chuyển khắp nơi, dơi ăn quả phải có khả năng định hướng và thị lực đặc biệt. |
Buronan kelelawar ini terus mengincar pelabuhan proyek-proyek dan perumahan sekitarnya. Tên hiệp sĩ dơi này chỉ nhắm vào các khu cảng, các công trình và khu dân cư. |
Mamalia asli negeri ini hanyalah beberapa jenis kelelawar dan beberapa mamalia laut yang besar, termasuk paus dan lumba-lumba. Một số loài dơi và động vật có vú ở biển, như cá voi và cá heo, là loài bản địa duy nhất ở đây. |
Legolas dan Tauriel menyaksikan pawai tentara bolg ini, didukung oleh Orc Berserkers dan kelelawar raksasa. Legolas và Tauriel đã chứng kiến cuộc diễu hành của binh đoàn Blog, với sự hậu thuẫn của tên Orc Berserker và những con dơi khổng lồ. |
Kemudian sekumpulan kelelawar mengejarku sampai ke jalanan. Rồi một bầy dơi bao vây và rượt tôi xuống phố. |
Seperti kelelawar yang memancarkan sinyal akustik dan membaca gemanya, ikan ini memancarkan gelombang atau denyut listrik, bergantung pada spesiesnya, dan kemudian, dengan reseptor-reseptor khusus, mendeteksi setiap gangguan terhadap medan listrik ini. Giống như loài dơi phát ra tín hiệu âm thanh và sau đó đọc âm thanh phản xạ, các loài cá này cũng phát ra sóng điện hoặc xung điện, tùy theo loài, rồi sau đó dùng các cơ quan thụ cảm đặc biệt để phát hiện bất cứ vật gì gây nhiễu trong các điện trường này. |
Aku makan kelelawar di Laos. Tớ ăn thịt dơi ở Lào. |
Sial, kau buta seperti kelelawar. Cậu mù như dơi ấy nhỉ. |
Meskipun langit malam itu pasti ingar bingar dengan pekikan suara ultrasonik kelelawar, tidak ada yang kebingungan, karena setiap mamalia yang unik ini diperlengkapi dengan sistem yang supercanggih untuk mendeteksi gemanya sendiri. Mặc dù bầu trời đêm hẳn phải tràn ngập tín hiệu siêu âm của loài dơi, nhưng không hề có sự lẫn lộn, vì mỗi con trong loài thú độc đáo này đều được trang bị một hệ thống cực kỳ tinh xảo để nhận ra tiếng của nó phản xạ lại. |
Seperti banyak spesies lainnya, kelelawar-hidung-babi menentukan lokasi dengan menggunakan gema sewaktu berburu serangga. Giống như nhiều loài khác, chúng định vị bằng sóng âm khi săn côn trùng. |
Dan di sini Alice mulai jadi agak mengantuk, dan kemudian berkata kepada dirinya sendiri, dalam mimpi semacam cara, " Apakah kucing makan kelelawar? Và ở đây, Alice bắt đầu nhận được khá buồn ngủ, và tiếp tục nói với chính mình, trong một thơ mộng |
Nah, itu resmi, Lance, ibumu masih kelelawar-sialan gila. Lance chọn được chưa, mẹ con lăm mồm quá. |
Tidak heran, beragam tanaman di hutan hujan mengandalkan kelelawar untuk menyebarkan serbuk bunga atau menyebarkan benih. Vì thế, không có gì ngạc nhiên khi ở rừng mưa, thực vật đa dạng phụ thuộc vào dơi thụ phấn cho hoa hoặc phát tán hạt. |
Dan di Jepang, ratusan kelelawar menyerang pesawat dan menjatuhkannya ke laut. Ở Nhật Bản, hàng trăm con dơi vây kín máy bay và khiến nó rơi xuống biển. |
Sang kelelawar juga menangkapnya. Nhưng gã Dơi cũng đã bắt được cô ta |
Sebagai perbandingan, kelelawar-hidung-babi (2) memiliki rentang sayap sekitar tiga belas sentimeter dan beratnya hanya dua gram. Còn dơi mũi lợn Kitti (2) có sải cánh khoảng 13cm và chỉ nặng 2 gram. |
Dan gadis ini punya waktu yang agak luar biasa sulit dari itu, menjadi yatim piatu dan semua itu, dan karena harus melakukan semuanya dari kelelawar sendiri selama bertahun- tahun. Và cô gái này đã có một thời gian khá bất thường khó khăn của nó, là một đứa trẻ mồ côi và tất cả các đó, và có phải làm tất cả mọi thứ ra khỏi cây gậy của cô trong nhiều năm. |
Dua kelelawar kesepian jatuh di malam hari Martha: " Đêm nọ 2 con dơi cô đơn đâm vào nhau. |
Oh, kau kelelawar sekarang. Oh, giờ ông lại là dơi. |
" Twinkle, Twinkle, kelelawar kecil! " Twinkle, lấp lánh, ít bat! |
Kelelawar-hidung-babi, yang panjangnya sekitar 30 milimeter dengan rentang sayap sekitar 13 sentimeter, adalah kelelawar yang konon paling kecil dan salah satu mamalia terkecil. Dơi mũi lợn Kitti dài khoảng 30mm, sải cánh khoảng 13cm. Đây là loài dơi nhỏ nhất được biết đến, cũng là một trong số loài động vật có vú nhỏ nhất. |
Dia merasa bahwa dia tertidur, dan baru saja mulai bermimpi bahwa ia sedang berjalan bergandengan tangan dengan Dina, dan berkata padanya dengan sungguh- sungguh sangat, ́Sekarang, Dina, ceritakan kebenaran: apakah Anda pernah makan kelelawar ́kapan? tiba- tiba, duk! gedebuk! bawah dia datang atas tumpukan batang dan daun kering, dan jatuh sudah berakhir. Cô cảm thấy rằng cô ấy đã tỉnh táo, và vừa bắt đầu giấc mơ mà cô đang đi bộ tay trong tay với Dinah, và nói với cô ấy rất nghiêm túc, " Bây giờ, Dinah, hãy nói cho tôi sự thật: đã bao giờ bạn ăn một bat ́khi? đột nhiên, đập! đập! xuống đến khi một đống cành và lá khô, và mùa thu đã qua. |
Tidak ada kelelawar yang terlihat, Bu. Chả thấy dơi gián gì cô à. |
Apa kau " Download " dari Komputer " Gua Kelelawar "? Con tải từ máy tính ở Hang Dơi, đúng không? |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ kelelawar trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.