kasir trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ kasir trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ kasir trong Tiếng Indonesia.

Từ kasir trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là nhân viên tính tiền, Kho bạc, chủ ngân hàng, thủ quỹ, thu ngân viên. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ kasir

nhân viên tính tiền

(cashier)

Kho bạc

chủ ngân hàng

thủ quỹ

(cashier)

thu ngân viên

Xem thêm ví dụ

Akan tetapi, kasir pemasok itu salah hitung, sehingga harganya berkurang hingga hampir 40.000 dolar (AS).
Tuy nhiên, nhân viên bán hàng của nhà cung cấp đã nhầm lẫn khi viết bảng báo giá, do vậy giá thành hạ thấp gần 40.000 Mỹ Kim.
Buka mesin kasirnya!
Mở két ra!
Kasirnya tertawa.
Ông bán vé đã cười nhạo tao.
Mari kita cermati angka tersebut, karena pernyataan tersebut tidak seperti cerita yang kita dengar tentang lulusan perguruan tinggi yang bekerja sebagai barista dan kasir.
Hãy cùng xem xét con số đó kĩ hơn, bởi vì có vẻ như, việc này làm sai lệch đi những câu chuyện chúng ta hay nghe về những người tốt nghiệp đại học làm nhân viên pha chế hay thu ngân.
Kandidat B: universitas negeri, sering ganti pekerjaan, kerja serabutan seperti kasir dan penyanyi sekaligus pramusaji.
Ứng viên B: học tại trường công lập, đổi việc vài lần, những việc lặt vặt như thu ngân và ca sỹ ở nhà hàng.
keputusan untuk membeli itu akan menjadi lebih mudah satu jika mereka sudah di kasir.
Họ sẽ dễ dàng quyết định mua nó hơn nếu nó đã có sẵn ở quày tính tiền.
Kau tidak seperti petugas kasir yang lain.
Anh không giống những trợbán hàng khác.
Kasir itu mengenali penembaknya adalah Clyde Mardon.
Nhân chứng xác định Clyde Mardon là kẻ nổ súng.
Kalau begitu, akan kupertemukan kau dengan dia di suatu tempat antara tempat kasir dan kamar taruhan besar Pai Gow.
Thế thì, cô sẽ tìm được ông ấy đang ở đâu đó giữa chỗ thu ngân và căn phòng Pai Gow với những cọc cao.
Kasir di toko Anda, mandor di pabrik Anda, orang yang mengikuti Anda pulang di jalan tol, telemarketer yang menelpon Anda waktu makan malam, setiap guru yang Anda pernah punya, semua yang pernah bangun di samping Anda, setiap politisi di setiap negara, setiap aktor di setiap film, setiap orang di keluarga Anda, semua yang Anda cintai, semua orang di ruangan ini dan Anda akan meninggal dalam seratus tahun.
Người thu ngân ở siêu thị, người quản đốc ở công ty, người theo đuôi bạn trên highway, người market từ xa gọi điện thoại trong bữa tối, mỗi người thầy bạn đã từng học, mỗi người từng ngủ dậy bên cạnh bạn, mỗi nhà chính trị ở mỗi quốc gia, mỗi diễn viên trong mỗi bộ phim, từng người trong gia đình, mỗi người bạn yêu thương, mỗi người trong phòng và bạn sẽ chết đi trong vòng 100 năm.
Kasir menukarnya dengan uang kertas dolar asli dan kemudian menyerahkan uang palsu itu kepada manajer toko.
Nhân viên bán hàng đổi nó cho một tờ đô la thật và sau đó đưa tờ đô la giả cho người quản lý cửa hàng.
Dalam imajinasinya muncul lagi, setelah waktu yang lama, majikan dan supervisor dan para pekerja, penjaga berlebihan bertulang, dua atau tiga orang teman dari yang lain bisnis, seorang pelayan dari sebuah hotel di provinsi, memori sekilas penuh kasih, seorang kasir wanita dari toko topi, yang telah serius tapi terlalu lambat dirayu - mereka semua muncul dicampur dengan orang asing atau orang ia sudah lupa, tapi bukannya membantu dia dan keluarganya, mereka didekati semua, dan ia senang melihat mereka menghilang.
Trong trí tưởng tượng của mình xuất hiện trở lại, sau một thời gian dài, người sử dụng lao động và giám sát của mình và người học nghề, giám sát quá nhu nhược, hai hoặc ba người bạn từ khác các doanh nghiệp, một chambermaid từ một khách sạn ở các tỉnh, một yêu thương thoáng qua bộ nhớ, một thủ quỹ phụ nữ từ một cửa hàng mũ, người mà ông đã nghiêm trọng nhưng quá chậm ve vãn - tất cả họ đều xuất hiện trong hỗn hợp với người lạ hay người ông đã bị lãng quên, nhưng thay vì giúp ông và gia đình của mình, họ là tất cả các khó gần, và ông đã vui mừng khi thấy họ biến mất.
Kau ingat Monica si kasir bank?
Anh có nhớ Monica, cô thủ quỹ không?
Semua yang ada didalam mesin kasir.
Những gì có trong máy tính tiền.
Maaf nyonya, mesin kasir tak bisa digunakan.
Tôi xin lỗi bà, máy kiểm tra đã bị tắt rồi.
Kasir di gudang.
Nhân viên nhà kho.
Semua orang di sini, dari penambang. Kasir di toko itu.
Mọi người ở đây, từ những thợ mỏ,... đến người thu ngân tại cửa hàng bách hóa.
Kasir bank itu pasti telah memberi kita uang terlalu banyak,” mereka menyimpulkan.
Họ kết luận: “Nhân viên ngân hàng hẳn đã trả chúng tôi quá số tiền”.
Saya mencoba untuk mengingatkan diri saya sendiri tentang kesenangan- kesenangan kecil yang sederhana, universal, yang kita semua sukai, tapi kita tidak membicarakannya cukup banyak -- hal- hal seperti pelayan- pelayan yang membawakan Anda isi ulang gratis tanpa bertanya lagi, meja pertama yang dipanggil ke buffet makan malam di suatu pesta pernikahan, memakai pakaian dalam hangat langsung dari mesin pengering, atau waktu kasir membuka antrian baru di supermarket dan Anda yang pertama di antrian -- bahkan waktu Anda yang terakhir di antrian lainnya, langsung masuk ke sana.
Tôi cố gắng nhắc nhở bản thân về những thứ đơn giản, phổ biến, niềm vui be bé mà tất cả mọi người đều yêu thích, nhưng chúng ta đã không nói đủ -- những thứ như là người phục vụ bàn tiếp nước thêm cho bạn mà không cần hỏi, bạn ngồi trong bàn đầu tiên được gọi lên vào buổi buffet tối tại đám cưới, hay là mặc đồ lót âm ấp vừa được lấy ra từ máy sấy, hoặc là khi thu ngân mở thêm 1 quầy tính tiền tại cửa hàng và bạn là người đầu tiên trong hàng mới đó -- ngay cả khi bạn là người cuối cùng của hàng khác, nhảy ào vào.
Jadi suatu Minggu sore, seorang pria mendatangi meja kasir saya dengan kotak perhiasan yang indah.
Vào một buổi chiều Chủ nhật, một người đàn ông bước vào quầy thu ngân của tôi với một hộp nữ trang xinh xắn.
Aku begitu gugup hingga saat kasirnya menanyakan uangku, kujatuhkan.
Tôi lo đến nỗi khi thu ngân hỏi tiền, tôi đánh rơi tiền.
Karena beberapa alasan si kasir memberi saya uang kembalian lebih banyak daripada uang yang saya berikan kepadanya untuk buah itu.
Vì lý do nào đó, người tính tiền ở cửa hàng trả lại cho tôi tiền nhiều hơn là tôi đưa cho người ấy để trả tiền trái cây.
Mungkin jika kita semua mulai melakukannya, kita dapat membuat penggunaan plastik di kasir benar- benar tidak dapat diterima.
Có khi tất cả chúng ta bắt đầu làm vậy chúng ta có thể khiến nó thành điều không thể chấp nhận khi sử dụng túi nhựa ở quầy tính tiền.
Sepertinya Flynn bisa menjaga kasirnya.
Có vẻ Flynn đảm đương công việc được .
Implosif adalah si kasir yang tetap diam, hari demi hari dan akhirnya menembak seseorang di toko.
Ngược lại, kiểu thứ 2 là người thủ quỹ, họ im lặng, ngày qua ngày Và cuối cùng là quát tháo tất cả mọi người.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ kasir trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.