kamu trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ kamu trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ kamu trong Tiếng Indonesia.

Từ kamu trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là mày, anh, ông *, em. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ kamu

mày

pronoun

Apa kamu yakin tidak mau tidur di atasnya?
Mày có chắc là không muốn ngủ trên nó?

anh

pronoun noun

Kamu tidak mengatakan apa-apa padanya?
Bạn không nói với anh ấy cái gì à?

ông *

pronoun

Kalau kamu nggak jadi anak yang baik, Santa nggak akan datang lo.
Nếu con không ngoan thì ông già Noel sẽ không đến đâu.

em

pronoun

Bagaimana jika kamu kembali ke Miami untuk sesaat sampai keadaan tenang lagi?
Hay là em quay về Miami một thời gian đến khi chuyện lắng xuống?

Xem thêm ví dụ

Anda juga akan tesenyum sewaktu Anda mengingat ayat berikut: “Dan Raja itu akan menjawab mereka: Aku berkata kepadamu, sesungguhnya segala sesuatu yang kamu lakukan untuk salah seorang dari saudara-Ku yang paling hina ini, kamu telah melakukannya untuk Aku” (Matius 25:40)
Các chị em cũng sẽ mỉm cười khi nhớ tới câu này: “Vua sẽ trả lời rằng: Quả thật, ta nói cùng các ngươi, hễ các ngươi đã làm việc đó cho một người trong những người rất hèn mọn nầy của anh em ta, ấy là đã làm cho chính mình ta vậy” (Ma Thi Ơ 25:40).
Hei, apa aku bisa ambilkan kamu minumannya lagi?
Tôi có thể lấy cho anh ly khác không?
Dan ini harus kamu lakukan sebagai peringatan akan tubuh-Ku yang telah Aku perlihatkan kepadamu.
“Và các ngươi làm việc này để tưởng nhớ tới thể xác của ta, mà các ngươi đã được ta cho trông thấy.
Atasi dulu problem yang bisa kamu kendalikan.
Trước hết, giải quyết những vấn đề mà bạn có thể kiểm soát.
Kisah tersebut mengatakan, ”Karena itu, Yesus mengatakan kepada mereka lagi, ’Semoga kamu mendapat kedamaian.
Lời tường thuật nói: “Ngài lại phán cùng môn-đồ rằng: Bình-an cho các ngươi!
Kamu kira begitu?
Vậy sao?
Saya bersaksi bahwa ketika Bapa Surgawi memerintahkan kita untuk “tidurlah sore-sore agar kamu tidak letih; bangunlah pagi-pagi, agar tubuh dan pikiranmu dapat dikuatkan” (A&P 88:124), Dia melakukannya dengan suatu maksud untuk memberkati kita.
Tôi làm chứng rằng khi Cha Thiên Thượng truyền lệnh cho chúng ta phải “lên giường sớm, để các ngươi không thể bị mệt mỏi; hãy thức dậy sớm, để thể xác các ngươi và tinh thần các ngươi có thể được tráng kiện” (GLGƯ 88:124), Ngài đã làm như vậy với ý định ban phước cho chúng ta.
Paulus menjelaskan, ”Aku ingin, supaya kamu hidup tanpa kekuatiran.
Phao-lô giải thích: “Tôi muốn anh em được thong-thả, chẳng phải lo lắng gì.
Bukankah kamu lebih bernilai daripada burung-burung itu?”
Các ngươi há chẳng phải là quí-trọng hơn loài chim sao?”
Mereka pasti akan senang karena kamu sangat berminat dengan kehidupan mereka.
Chắc chắn họ sẽ hài lòng vì bạn quan tâm hỏi han về đời sống họ.
Sebab inilah berita yang telah kamu dengar dari mulanya, yaitu bahwa kita harus saling mengasihi; bukan seperti Kain, yang berasal dari si jahat dan yang membunuh adiknya.”—1 Yohanes 3:10-12.
Vả, lời rao-truyền mà các con đã nghe từ lúc ban đầu ấy là chúng ta phải yêu-thương lẫn nhau. Chớ làm như Ca-in là kẻ thuộc về ma-quỉ, đã giết em mình” (I Giăng 3:10-12).
Musim lalu, kamu janji mengundang kita makan malam.
Lần trước, anh đã hứa đến nhà chúng tôi ăn cơm.
Dia tahu kamu adalah kamu.
Cô ấy hiểu tánh cậu hơn ai hết.
Kamu menyalinnya dari konten orang lain.
Bạn chỉ sao chép nội dung của ai đó.
16 Yehuwa sekarang mengingatkan umat-Nya bahwa mereka telah berdosa dan menganjurkan agar mereka meninggalkan haluan yang salah, ”Kembalilah, hai, kamu sekalian, kepada Pribadi yang terhadapnya putra-putra Israel telah bertindak jauh dalam pemberontakannya.”
16 Bây giờ Đức Giê-hô-va nhắc nhở dân Ngài là họ đã phạm tội và Ngài khuyến khích họ từ bỏ đường lối sai lầm: “Hỡi con-cái Y-sơ-ra-ên, vậy hãy trở lại cùng Đấng mà các ngươi đã dấy loạn nghịch cùng”.
Mengapa Kamu ingin tahu tentang ayah aku?
Sao anh lại muốn biết về cha tôi?
Oh, apa yang kamu tahu tentang persalinan?
Anh biết sinh con là không mà nói?
Itulah sebabnya setelah mengucapkan perumpamaan tersebut dan perumpamaan yang berhubungan, ia menyimpulkan, ”Demikian pulalah tiap-tiap orang di antara kamu, yang tidak melepaskan dirinya dari segala miliknya, tidak dapat menjadi muridKu.”
Đây là lý do tại sao sau khi cho lời ví dụ đó và một lời ví dụ liên quan khác, ngài kết luận: “Như vậy, nếu ai trong các ngươi không bỏ mọi sự mình có, thì không được làm môn-đồ ta” (Lu-ca 14:33).
Saya ingin kamu pergi ke dokter lagi.
Tôi muốn hỏi lại viên bác sĩ.
Karena kamu terlihat seperti seorang filipina yang sedang PMS!
Vì nhìn mày chẳng khác gì một đứa tiền mãn kinh!
Ke mana kamu hendak pergi?
Anh nghĩ anh sẽ đi đâu?
Kamu belum lama mengenalnya, Diggle.
Anh có biết anh ta lâu đâu, Diggle.
Kita dapat belajar banyak mengenai si Iblis dengan merenungkan kata-kata Yesus kepada para guru agama di zamannya, ”Kamu berasal dari bapakmu, si Iblis, dan kamu ingin melakukan hasrat bapakmu.
Chúng ta biết nhiều về Ma-quỉ khi xem xét những lời Chúa Giê-su nói với những người dạy đạo vào thời ngài: “Các ngươi bởi cha mình, là ma-quỉ, mà sanh ra; và các ngươi muốn làm nên sự ưa-muốn của cha mình.
”Anggaplah itu semua sukacita, saudara-saudaraku, apabila kamu menghadapi berbagai cobaan, karena kamu mengetahui bahwa mutu yang teruji dari imanmu ini menghasilkan ketekunan.” —YAKOBUS 1:2, 3.
“Hỡi anh em, hãy coi sự thử-thách trăm bề thoạt đến cho anh em như là điều vui-mừng trọn-vẹn, vì biết rằng sự thử-thách đức-tin anh em sanh ra sự nhịn-nhục” (GIA-CƠ 1:2, 3).
Kamu juga akan tersesat.
cũng sẽ đi lạc thôi.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ kamu trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.