kacang kedelai trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ kacang kedelai trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ kacang kedelai trong Tiếng Indonesia.
Từ kacang kedelai trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là đậu tương, đậu nành. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ kacang kedelai
đậu tương(soybean) |
đậu nành(soybean) |
Xem thêm ví dụ
Proporsi kacang kedelai dan air mungkin berbeda. Tỷ lệ giữa đậu nành và nước có thể khác nhau. |
Berselerakah Anda untuk makan kacang kedelai yang dibusukkan dan berlendir? Nghĩ đến việc ăn đậu nành lên men và nhớt dính vào nhau đến độ tạo thành sợi có hấp dẫn không? |
Nyatanya, diperkirakan setiap tahun lebih dari 110.000 ton kacang kedelai digunakan untuk menghasilkan 220.000 ton natto. Thật vậy, người ta ước lượng rằng mỗi năm hơn 110.000 tấn đậu nành đã được dùng để sản xuất 220.000 tấn natto. |
Apabila proses fermentasinya terlalu lama, kacang kedelai akan larut seluruhnya dan menimbulkan bau yang menyengat seperti amonia. Khi để lên men quá lâu, đậu sẽ nát hết ra và tạo ra mùi nặng như mùi amoniac. |
Ekstrak kacang kedelai. Và tinh chất từ đậu nành. |
Bakteri yang hidup di jerami, Bacillus natto, memfermentasi kacang kedelai tersebut. Kết quả là đậu lên men nhờ Bacillus natto, một vi khuẩn sống trong rơm. |
Kacang kedelai, air dan beberapa zat untuk solidifikasi. Đậu nành, nước và một vài chất làm đông. |
* Pengikatan nitrogen juga terlaksana karena bakteri yang hidup dalam akar polong-polongan, seperti kacang polong, kacang kedelai, dan alfalfa. * Cách khác là nhờ vi khuẩn sống trong các mấu nhỏ trên rễ cây rau như cây đậu Hà Lan, đậu nành, và cây linh lăng. |
Di masa lalu, berkas-berkas jerami diisi dengan kacang kedelai kukus dan kemudian disimpan di tempat yang hangat dan lembap. Thời xưa, người ta bó rơm lại rồi đổ đầy đậu hấp vào, sau đó để ở nơi ấm và ẩm. |
Dewasa ini, natto diproduksi secara massal di pabrik-pabrik, tempat kacang kedelai kukus disemprot dengan Bacillus natto dalam jumlah tertentu. Ngày nay, natto được sản xuất hàng loạt bằng máy móc tự động trong các xí nghiệp. |
Tapi, alergi makanan yang terparah umumnya disebabkan oleh: susu, telur, ikan, krustasea, kacang tanah, kacang kedelai, kacang-kacangan, dan gandum. Nhưng các chứng dị ứng thực phẩm nặng nhất thường chỉ do một vài loại thức ăn gây ra như: sữa, trứng, cá, tôm cua, đậu phộng, đậu nành, các loại hạt và lúa mì. |
DI SEBUAH desa terpencil di India, seorang petani mengecek harga kacang kedelai di Chicago, AS, guna menentukan waktu terbaik untuk menjual panenannya. TẠI một làng hẻo lánh ở Ấn Độ, một nông dân có thể kiểm giá đậu nành ở Chicago, Hoa Kỳ, để xác định lúc nào là tốt nhất để bán nông phẩm của mình. |
Selama fermentasi, terurailah protein dan glusida yang terkandung dalam kacang kedelai itu sehingga dihasilkanlah lendir khas natto, yang bisa terulur sepanjang enam meter! Trong lúc lên men, chất đạm và glucide chứa trong hạt đậu bị phân hủy, tạo nên những sợi natto đặc biệt, có thể dài đến sáu mét! |
MENURUT legenda, sekitar seribu tahun yang lalu seorang ksatria bernama Minamoto Yoshiie menemukan dan mencicipi kacang kedelai rebus yang tercecer pada jerami dan sudah berfermentasi. THEO truyền thuyết, cách đây khoảng một ngàn năm, chiến binh Minamoto Yoshiie đã tìm được và ăn thử những hạt đậu nành luộc đã lên men nằm trên rơm. |
Segmen kedua film ini mengulas tentang produksi industrial benih dan sayur-sayuran (terutama jagung dan kacang kedelai), menyebutnya juga sebagai tidak berkelanjutan secara ekonomis dan lingkungan. Phần thứ hai nói về ngành công nghiệp sản xuất ngũ cốc và hoa màu (chủ yếu là ngô và đậu nành) và một lần nữa nhấn mạnh là nó không bền vững về mặt môi trường. |
Biolog John Tuxill menyatakan bahwa sedikitnya 90 persen dari jutaan benih yang disimpan di bank bibit adalah tanaman pangan yang berharga dan tanaman komoditas, seperti gandum, padi, jagung, sorgum, kentang, bawang merah, bawang putih, tebu, kapas, kacang kedelai, dan jenis kacang-kacangan lainnya. Nhà sinh vật học John Tuxill nói rằng ít nhất 90 phần trăm trên hàng triệu hạt giống chứa trong các ngân hàng hạt giống là loại cây lương thực và loại hữu ích khác, như lúa mì, thóc, ngô, lúa miến, khoai tây, củ hành, tỏi, mía, bông vải, đậu nành và các đậu khác, chỉ để kể ra một ít. |
”Kami masing-masing menerima kira-kira 3 cangkir tepung maizena (jagung), secangkir kacang polong, 20 gram tepung kedelai, 2 sendok makan minyak goreng, dan 10 gram garam. “Mỗi người trong chúng tôi lãnh khoảng 3 tách bột bắp, một tách đậu Hà Lan, 20 gram đậu nành, 2 muỗng canh dầu ăn, và 10 gram muối. |
Pada 2 April, Kementerian Perdagangan Tiongkok mengenakan tarif terhadap 128 produk AS termasuk potongan aluminium, pesawat terbang, mobil, produk daging babi, dan kedelai (yang memiliki tarif 25%), serta buah-buahan, kacang-kacangan, dan pipa baja (15%). Vào ngày 2 tháng 4, Bộ Thương mại Trung Quốc đã áp đặt thuế đối với 128 sản phẩm của Mỹ bao gồm phế liệu nhôm, máy bay, ô tô, sản phẩm thịt lợn và đậu nành (có thuế suất 25%), cũng như trái cây, hạt và ống thép (15%). |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ kacang kedelai trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.