쥐 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 쥐 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 쥐 trong Tiếng Hàn.

Từ trong Tiếng Hàn có các nghĩa là chuột, con chuột, tý, chuột cống. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 쥐

chuột

noun

우린 그곳이 호텔이라고 생각했어요. 가 많은 호텔이요.
Chúng tôi nghĩ rằng đó là một khách sạn, một khách sạn có rất nhiều chuột.

con chuột

noun

를 생각해보세요. 그렇지만 박는 매우 다릅니다.
Hãy nghĩ về một con chuột. Nhưng loài dơi thì khác.

noun

chuột cống

noun

Xem thêm ví dụ

“땃와 박에게”
“Cho chuột cho dơi
같은 지역에서 사는 유일한 근연종 저산대풀밭(A. montensis)와 시토크롬b 유전자에서 염기 서열 변이가 11.3-11.4%의 차이가 난다.
Loài này khác với họ hàng đơn loài đồng danh (sympatric), Akodon montensis, khoảng 11,3-11,4% sự phân kỳ theo trình tự ở gen cytochrome b.
이제 막 손에 게 된 이론 핵물리학 학위 덕분에, 오랜 학업의 열매를 거두기 시작할 수 있었습니다.
Với văn bằng vừa đạt được về vật lý nguyên tử lý thuyết, tôi có thể bắt đầu gặt hái kết quả từ công lao những năm tháng học hỏi.
두 나라의 ··· 행동 노선은 서로 차이가 있다. 하지만 두 나라는 각각 전세계의 반의 운명을 손에 도록 어느 날 하느님의 섭리의 어떤 비밀스러운 의도에 의해 부름을 받은 것 같다.”
Dù đường lối... của hai bên khác biệt, nhưng mỗi bên hình như được điều khiển bởi sự hoạch định bí mật nào đó của Thượng Đế nhằm một ngày kia nắm trong tay định mệnh của nửa thế giới”.
저는 세계 지도자들의 멱살을 고 흔들어 지금 무슨 일이 일어나고 있는지 알려주고 싶었습니다.
Và tôi muốn đánh động tới những nhà lãnh đạo thế giới cho họ hiểu điều gì đang xảy ra.
에는 흡연의 유혹에 빠지지 않았습니다.
Josué không sa vào bẫy của thuốc lá.
이 곳에 있으면, 마치 미로 안의 생 같습니다. 심지어 정상도 볼 수 없습니다.
Bạn sẽ giống như bị lạc vào mê cung, không thấy được lối đi.
가지다, (손에)다, 잡다 2.
Ngao Khẩu Đoạt Trượng (dùng cướp gậy) 2.
종류에 따라 약간의 차이가 있기는 하지만, 그것이 다람의 생활 주기입니다.
Dù có một ít khác biệt giữa các giống sóc, nhưng nói chung đó là chu kỳ sống của nó.
“평소엔 신중하게 말하는 편이지만 가끔씩 나도 모르게 말실수를 하게 돼요. 그러고 나면 정말 구멍에라도 숨고 싶은 심정이에요!”—체이스
“Thường thì tớ kiểm soát tốt lưỡi của mình, nhưng đôi khi tớ lỡ lời và sau đó ước gì mình có thể độn thổ!”. —Chase
하지만 를 새 상자에 넣으면서 레이저를 사용하여 이전에 형성된 무서운 기억을 자극해 봅시다. 조금 전에 보여드린 대로요.
Nhưng nếu chúng ta đặt con chuột vào chiếc hộp mới này và cùng lúc, kích hoạt những ký ức sợ hãi sử dụng tia la-ze như chúng ta đã dùng trước đó?
신경과학자로서 저희가 하는 일은 실험을 통해 기억이라는 것이 어떻게 작동하는지 이해하기 위한 연구입니다.
Là một nhà thần kinh học, chúng tôi làm việc với chuột để tìm hiểu cách hoạt động của bộ nhớ.
후안: 그리고 이론으론, 가 느끼고, 냄새를 맡고, 듣고, 만지게 되면서, 당신이 그걸 1과 0의 열로 만들 수 있다는 것이죠.
Và trên lí thuyết, điều này cũng có nghĩa khi một con chuột cảm nhận, đánh hơi, nghe, chạm, anh có thể mô hình nó ra như là xâu các bit nhị phân 0 và 1.
" 내 쓰레기통에 주머니 가 있어요. 죽었는지 모르겠어요.
" 1 chú chuột opossum trong thùng rác của rôi.
이런 모델이 안전하고 좋은 것이라고 생각하는 어떤 이들은 이렇게도 묻죠. "이런 것들이 정말 실험용 만큼 좋은가요?"라고요.
Thế nên vài người nghĩ là những mô hình này nghe có vẻ hay và tốt, nhưng lại hỏi "Chà, liệu chúng có thực sự tốt như là lũ chuột không?"
한 번은 딸을 만나려고 한 시도가 실패하자, 봉사 가방의 손잡이를 힘껏 꽉 고 야외 봉사에 나갔습니다.
Vào một dịp khác, sau khi cố gặp con tôi nhưng bị trở lực, tôi đi rao giảng và siết chặt lấy quai cặp sách.
토종 포유동물로는 고래와 돌고래 같은 대형 해양 동물 몇 종과 박 몇 종이 전부입니다.
Một số loài dơi và động vật có vú ở biển, như cá voi và cá heo, là loài bản địa duy nhất ở đây.
1904년 올림픽에서 3시간 반으로 우승한 사람은 마라톤 코스를 뛰면서 약과 브랜디를 마셨답니다.
Và người đó đã chiến thắng cuộc thi marathon Olympic 1904 trong 3 tiếng rưỡi, người đó đã uống thuốc diệt chuột và rượu mạnh khi anh ta chạy suốt vòng đua.
하지만 가 여기저기 돌아다니면서, 각각의 개별 세포가 놀랍게도 유사한 삼각 격자형태의 배열 모양을 가지고 작동하게 됩니다.
Nhưng bây giờ khi con chuột khám phá xung quanh mỗi tế bào riêng lẻ phóng điện trong toàn bộ một dãy các vị trí khác nhau mà được bố trí dọc theo môi trường trong một mạng lưới tam giác đều đáng kinh ngạc.
우리는 물건을 만드는, 물건을 우리 손에
Chúng ta có khả năng này để tạo ra nhiều thứ, để nắm giữ các thứ với đôi tay ta
그 나무에서 나온 후 그 박는 그의 날개에 접촉하는 사람들을 모두 죽게 하였다는 것이다.
Khi rời khỏi cây đó, con dơi đòi mạng sống của bất cứ ai bị cánh của nó chạm đến.
이따금, 한 왕이 패권을 고 통치하는 동안 다른 왕은 활동이 뜸한 경우도 있고, 다툼이 벌어지지 않는 기간들도 있습니다.
Có thời, một vua làm bá chủ còn vua kia thì nằm bất động, và cũng có thời không có tranh chấp nào cả.
음향 신호를 방출한 다음 반사되어 돌아오는 그 신호를 읽는 박처럼, 이 물고기들은 종류에 따라 전파나 전기 펄스를 쏘아 보낸 다음 특수한 수용기를 사용하여 이 전기장이 어떻게 변화되었는지를 감지합니다.
Giống như loài dơi phát ra tín hiệu âm thanh và sau đó đọc âm thanh phản xạ, các loài cá này cũng phát ra sóng điện hoặc xung điện, tùy theo loài, rồi sau đó dùng các cơ quan thụ cảm đặc biệt để phát hiện bất cứ vật gì gây nhiễu trong các điện trường này.
Bobby는 환상적으로 얇은 의 뇌 단면을 가지고 있습니다.
Bobby đang cằm những lát cắt rất mỏng của não một con chuột.
실례로 제시된 그 계획표를 살펴본 다음, 손에 연필을 고 여러분과 여러분의 가족에게 가장 알맞은 개인 봉사 계획표를 만들어 낼 수 있는지 알아보십시오.
Hãy nhìn các thời khóa biểu mẫu, và với bút chì trong tay, hãy xem bạn có thể điều chỉnh thế nào cho phù hợp nhất với bạn và gia đình bạn và lấy đó làm thời khóa biểu rao giảng cá nhân.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.