jajan trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ jajan trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ jajan trong Tiếng Indonesia.

Từ jajan trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là bữa ăn qua loa, nhằn, bánh xăngđuych, Thức ăn nhẹ, bữa ăn nhẹ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ jajan

bữa ăn qua loa

(snack)

nhằn

bánh xăngđuych

Thức ăn nhẹ

bữa ăn nhẹ

(snack)

Xem thêm ví dụ

Meskipun berhenti sejenak untuk jajan adalah keputusan pribadi, ternyata bahwa kadang-kadang, sekelompok besar sdr dan sdri berkumpul di warung kopi atau restoran.
Dù việc tạm ngừng để ăn uống là một quyết định cá nhân, đôi khi có những nhóm đông anh chị gặp nhau nơi tiệm cà phê hoặc tiệm ăn.
Saya menamakannya " Waktu Jajan "
Tôi gọi nó là " Giờ Ăn Nhẹ ".
Jeff dan Deb memperhatikan satu keluarga yang mempunyai bayi perempuan yang cantik di pusat jajanan dalam sebuah pusat perbelanjaan di Cancún.
Tại khu ẩm thực trong một thương xá ở Cancún, Jeff và Deb để ý thấy một gia đình có một bé gái xinh xắn.
Saya menamakannya "Waktu Jajan"
Tôi gọi nó là "Giờ Ăn Nhẹ".
Misalnya, apakah Anda menerima uang jajan?
Chẳng hạn, bạn có được cha mẹ cho tiền tiêu vặt không?
Berwisata atau jajan di luar, menuntut kita untuk lebih berhati-hati.
Đi du lịch hoặc ăn ngoài tiệm lại càng phải thận trọng hơn.
Aku tidak bisa menemukan jajanan.
Tôi không thể tìm thấy bất kỳ đồ ăn nhẹ nào.
Cowok jajan diluar untuk apa?
Đàn ông ra ngoài chơi không phải như đi lấy vợ, vì thế chắc chắn không phải coi mắt.
Di warung jajanan Singapura, misalnya, koki dengan latar belakang Tionghoa dipengaruhi oleh budaya India mungkin bereksperimen dengan bumbu dan bahan-bahan seperti asam, kunyit, dan minyak Samin, sementara koki India mungkin menyajikan hidangan mie goreng.
Ví dụ trong các khu ăn uống ngoài trời Singapore, đầu bếp Trung Quốc chịu ảnh hưởng của nền văn hóa Ấn Độ có thể thử nghiệm với các loại gia vị và nguyên liệu như me, nghệ, và bơ sữa trâu, trong khi một đầu bếp người Ấn Độ có thể phục vụ một món mì xào.
uang jajan mengajarkan perilaku buruk pada anak.
Tiền tiêu vặt dạy trẻ những thói quen sai lầm.
Misalnya, mungkin engkau mengucapkan suatu doa dengan diam2 waktu engkau jajan di sekolah.
Thí dụ khi các em ăn ở trường học, các em có thể nói thầm trong lòng để cám ơn Giê-hô-va.
Saya sedang berbicara kepada bankir Warren Buffet, dan dia menegur saya yang tidak membiarkan anak saya membuat kesalahan dengan uang jajan mereka.
Chủ ngân hàng của Warren Buffett, trách tôi vì không để bọn trẻ mắc sai lầm với tiền tiêu vặt.
Kami menonton filem, tv, jajan juga.
Bọn con được đi xem phim, xem TV và cả đi ăn nữa.
Dia berkata, " Jauh lebih baik terjerumus dengan uang jajan $6 daripada gaji $60. 000 setahun atau warisan $6 juta. "
Ông ấy nói, " Thà đâm đầu xuống hố với 6 đô- la tiền tiêu vặt còn hơn với 60. 000 đô- la tiền lương 1 năm hay 6 triệu đô- la tiền thừa kế ".
”Karena saya tidak pergi ke Balai Kerajaan setiap hari,” jelasnya, ”saya memutuskan untuk membuat sebuah celengan agar kapan saja uang jajan saya tidak terpakai, saya bisa memasukkannya ke dalam celengan itu.”
Em giải thích: “Vì con không đến Phòng Nước Trời mỗi ngày, con quyết định làm một cái hộp để bất cứ khi nào con không xài tiền ăn quà, con có thể bỏ vào hộp”.
Kau akan jajan?
Ngài khao à?
Sosis yang lebih besar sering dimakan bersama stamppot, hutspot atau zuurkool; sedangkan yang lebih kecil sering dimakan sebagai jajanan.
Xúc xích lớn thường được ăn kèm với stamppot, hutspot hay zuurkool (dưa cải Đức); còn xúc xích nhỏ thường là một loại đồ ăn đường phố.
Dia berkata, "Jauh lebih baik terjerumus dengan uang jajan $6 daripada gaji $60.000 setahun atau warisan $6 juta."
Ông ấy nói, "Thà đâm đầu xuống hố với 6 đô-la tiền tiêu vặt còn hơn với 60.000 đô-la tiền lương 1 năm hay 6 triệu đô-la tiền thừa kế".
Hasil jajan di food court.
Không có nhiều để chọn ở quầy bán đồ ăn.
Tanpa sepengetahuan orang tua mereka, Emmanuel, Michael, dan Uchei, kakak perempuan mereka yang berusia sembilan tahun, telah menabung sebagian uang jajan mereka dan memasukkannya ke dalam celengan.
Emmanuel, Michael và Uchei—người chị chín tuổi của chúng—kín đáo để dành một phần tiền ăn trưa để bỏ vào những chiếc hộp mà không cho cha mẹ hay.
Istri saya dan saya berusaha untuk mengajarkan kepada mereka sejak dini untuk membayar persepuluhan dengan uang jajan yang kami berikan kepada mereka sehingga pada saat mereka besar nanti mereka dapat melihat berkat-berkat dari membayar persepuluhan itu dan mengetahui bahwa mereka harus melakukannya.
Vợ tôi và tôi cố gắng dạy cho chúng từ lúc còn nhỏ về việc đóng tiền thập phân trên số tiền nhỏ mà chúng tôi cho chúng để khi chúng lớn lên thì đó là một điều mà chúng đã thấy được các phước lành về việc đóng tiền thập phân và biết điều chúng cần phải làm.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ jajan trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.