Hvað þýðir lòng dạ í Víetnamska?

Hver er merking orðsins lòng dạ í Víetnamska? Greinin útskýrir alla merkingu, framburð ásamt tvítyngdum dæmum og leiðbeiningum um hvernig á að nota lòng dạ í Víetnamska.

Orðið lòng dạ í Víetnamska þýðir hjarta. Til að fá frekari upplýsingar, vinsamlegast skoðaðu upplýsingarnar hér að neðan.

Hlustaðu á framburð

Merking orðsins lòng dạ

hjarta

Sjá fleiri dæmi

‘Xin hãy rèn-luyện lòng dạ tôi’
‚Hreinsa nýru mín og hjarta‘
Nhưng Ngài muốn biết lòng dạ của Áp-ra-ham yêu thương Ngài đến đâu.
En hann vildi vita hversu mikinn kærleika Abraham bar til hans.
Lòng dạ của chúng ta được Đức Giê-hô-va luyện lọc bằng cách nào?
Á hvaða hátt hreinsar Jehóva táknræn nýru okkar og hjörtu?
Hiệu quả là sự thay đổi lòng dạ người ta làm họ trở thành những người yêu chuộng hòa bình.
Afleiðingin er sú umbreyting hjartans sem lætur þá elska friðinn.
Ngài biết rằng ngay cả sự thật cũng không thay đổi được đầu óc và lòng dạ kiêu căng của họ.
Hann vissi að sannleikurinn myndi ekki einu sinni hafa áhrif á stoltan huga þeirra og hjarta.
Đánh lừa lòng dạ như thế có thể mang lại hậu quả tai hại lâu dài (Giê-rê-mi 17:9; Giu-đe 4).
Slík sviksemi hjartans getur valdið varanlegu tjóni.
Lời của Đức Chúa Trời cũng cho chúng ta biết lòng dạ con người dối trá và khó lường được (Giê-rê-mi 17:9).
Orð Guðs upplýsir okkur líka um að mannshjartað sé svikult.
8 Vua Đa-vít cầu xin: “Đức Giê-hô-va ôi! Xin hãy dò-xét và thử-thách tôi, rèn-luyện lòng dạ tôi”.
8 Davíð bað: „Prófa mig, drottinn! og reyn mig, (hreinsa) mín nýru og mitt hjarta.“
Bởi lẽ lòng dạ con người dối trá, một trưởng lão rất dễ dành ra nhiều thì giờ cho một công việc nào mà anh thích nhất.
Með tilliti til þess hve svikult mannshjartað er á öldungur mjög auðvelt með að eyða meiri tíma en hann ætti að gera í það sem honum finnst ánægjulegast.
10 Giống như những người lãnh đạo chính trị đó, những nhà lãnh đạo tôn giáo Do Thái vào thế kỷ thứ nhất có lòng dạ sắt đá (Lu-ca 11:47-52).
10 Trúarleiðtogar Gyðinga á fyrstu öld voru harðbrjósta líkt og þessir pólitísku hirðar.
Chúng ta sẽ có nguy cơ để vinh danh Ngài bằng đầu môi chót lưỡi trong khi lòng dạ chúng ta lại xa cách Ngài (xin xem 2 Nê Phi 27:25).
Við tökum þá áhættu að heiðra hann með vörum okkar á sama tíma og við erum víðsfjarri í hjörtum okkar (sjá 2 Ne 27:25).
Lại có thể là chủ nhà mà chúng ta nói chuyện lần trước sẽ thay đổi lòng dạ và trở nên dịu hơn và chịu để cho chúng ta đến thăm.
Hugsanlegt er að húsráðandinn, sem við ræddum við, taki sinnaskiptum og verði ekki eins mikið á móti því að við komum í heimsókn.
16 Và vào những ngày sắp tới, người ta sẽ nói rằng chẳng có ai có thể đi lên đất Si Ôn được bằng đường thủy, ngoại trừ những kẻ lòng dạ ngay thẳng.
16 Og sagt verður á komandi dögum, að aðeins sá, sem er einlægur í hjarta, geti komist upp til lands Síonar eftir vötnunum.
Chúa Giê-su phục sinh đã tuyên bố: “Ta là Đấng dò biết lòng-dạ loài người; và ta sẽ tùy công-việc của mỗi người trong các ngươi mà báo lại”.—Khải-huyền 2:23.
Hinn upprisni Jesús sagði: „Ég er sá, sem rannsakar nýrun og hjörtun, og ég mun gjalda yður, hverjum og einum, eftir verkum yðar.“ — Opinberunarbókin 2:23.
Đấng Christ nói trong một thông điệp của ngài: “Mọi Hội-thánh sẽ rõ ta là Đấng dò biết lòng-dạ loài người; và ta sẽ tùy công-việc của mỗi người trong các ngươi mà báo lại”.
Í einum skilaboða sinna segir Kristur: „Allir söfnuðirnir skulu vita, að ég er sá, sem rannsakar nýrun og hjörtun, og ég mun gjalda yður, hverjum og einum, eftir verkum yðar.“
18 Nhưng này, La Man và Lê Mu Ên không muốn nghe theo những lời của tôi; và vì lấy làm aphiền muộn cho lòng dạ chai đá của hai anh nên tôi đã kêu cầu Chúa vì lợi ích của họ.
18 En sjá. Laman og Lemúel vildu ekki fara að orðum mínum, og í ahryggð minni yfir því, hve harðir þeir voru í hjarta, ákallaði ég Drottin þeirra vegna.
3 Vì quả thật ông đã nói cho họ nghe rất nhiều điều quan trọng. Đó là những điều khó ahiểu được, trừ phi người ta biết cầu vấn Chúa. Vả lại, vì lòng dạ họ chai đá nên họ đã không biết tìm tới Chúa như theo lẽ họ phải làm.
3 Því að hann sagði þeim í sannleika margt og mikið, en atorskilið öðrum en þeim, sem beinir fyrirspurnum sínum til Drottins. En vegna hörkunnar, sem í hjörtum þeirra var, sneru þeir sér ekki til Drottins, eins og þeim bar.
4 Và giờ đây, tôi, Nê Phi, hết sức phiền muộn vì lòng dạ chai đá của họ, và cũng vì những điều tôi đã thấy, và tôi biết rằng những điều ấy sẽ xảy ra và không thể nào tránh được vì sự độc ác của con cái loài người.
4 Og ég, Nefí, fylltist hryggð vegna forherðingarinnar í hjörtum þeirra sem og vegna alls þess, er ég hafði séð og vissi, að var óumflýjanlegt vegna hins mikla ranglætis mannanna barna.
Câu trả lời làm ấm lòng và vững dạ vô cùng.
Svarið er er mjög uppörvandi og traustvekjandi.
Một biên tập viên nói: “Đời sống thật đau buồn, đầy sự khủng khiếp đẫm máu đến độ cần lòng sắt dạ đá mới đọc được tin tức hàng ngày”.
„Lífið er svo fullt af blóðugum hryllingi og öðru því sem getur valdið sálrænu áfalli að það þarf stáltaugar til að lesa fréttirnar á degi hverjum,“ sagði í leiðara dagblaðs.
4 Và nhờ đức tin mà họ được akêu gọi vào chức vụ thánh này, trong lúc có nhiều kẻ khác lại chối bỏ Thánh Linh của Thượng Đế vì lòng dạ họ chai đá và tâm trí họ đui mù, trong lúc đáng lẽ họ cũng được hưởng bnhững đặc ân lớn lao như những người anh em này của mình nếu họ không làm như vậy.
4 Og þannig hafa þeir verið akallaðir til að þjóna þessari heilögu köllun vegna trúar sinnar, á meðan aðrir, sem að öðrum kosti kynnu að hafa notið sömu bréttinda og bræður þeirra, afneita anda Guðs vegna hörkunnar í hjörtum sínum og blindunnar í hugum sínum.
Chúng ta hãy một lòng một dạ nhất quyết để cho lẽ thật tiếp tục ở trong chúng ta và “lại sẽ ở với chúng ta đời đời” như sứ đồ Giăng có viết (II Giăng 2).
(Postulasagan 14: 21, 22) Látum það vera fastan ásetning okkar og ákvörðun að sannleikurinn verði stöðugur í okkur, eins og Jóhannes postuli orðaði það, ‚og muni vera hjá oss til eilífðar.‘ — 2. Jóhannesarbréf 2.
76 Nhưng, thật vậy ta nói với tất cả những ai được ban cho vương quốc này—các ngươi phải thuyết giảng phúc âm cho họ biết, để họ hối cải về những việc làm xấu xa của họ trước kia; vì họ phải bị khiển trách về lòng dạ xấu xa và chẳng tin của họ, và về các anh em của các ngươi ở Si Ôn đã chống lại các ngươi vào thời gian ta phái các ngươi đi trước kia.
76 En sannlega segi ég við alla þá, sem fengið hafa ríkið í hendur — frá yður verður að prédika það fyrir þeim, svo að þeir iðrist fyrri illverka. Því að þeir skulu átaldir fyrir ill og vantrúa hjörtu, og bræður yðar í Síon fyrir uppreisn sína gegn yður, þegar ég sendi yður.
Ông biểu lộ cảm xúc của mình: “Lòng tôi chua-xót, và dạ tôi xôn-xao”.
Hann lýsir tilfinningum sínum svona: „Beiskja var í hjarta mínu og kvölin nísti hug minn.“
Dạ được, rất sẵn lòng.
Međ ánægju.

Við skulum læra Víetnamska

Þannig að nú þegar þú veist meira um merkingu lòng dạ í Víetnamska geturðu lært hvernig á að nota þau með völdum dæmum og hvernig á að lestu þau. Og mundu að læra tengd orð sem við mælum með. Vefsíðan okkar er stöðugt að uppfæra með nýjum orðum og nýjum dæmum svo þú getir flett upp merkingu annarra orða sem þú þekkir ekki í Víetnamska.

Veistu um Víetnamska

Víetnamska er tungumál víetnömsku þjóðarinnar og opinbert tungumál í Víetnam. Þetta er móðurmál um 85% víetnömskra íbúa ásamt meira en 4 milljónum erlendra víetnamska. Víetnamska er einnig annað tungumál þjóðernis minnihlutahópa í Víetnam og viðurkennt tungumál þjóðernis minnihlutahópa í Tékklandi. Vegna þess að Víetnam tilheyrir Austur-Asíu menningarsvæðinu er víetnömska einnig undir miklum áhrifum frá kínverskum orðum, svo það er það tungumál sem á minnst líkt með öðrum tungumálum í austurríska tungumálafjölskyldunni.