Hvað þýðir chép í Víetnamska?

Hver er merking orðsins chép í Víetnamska? Greinin útskýrir alla merkingu, framburð ásamt tvítyngdum dæmum og leiðbeiningum um hvernig á að nota chép í Víetnamska.

Orðið chép í Víetnamska þýðir afrita, afskrifa, eftirmynd, skrásetja, skrá. Til að fá frekari upplýsingar, vinsamlegast skoðaðu upplýsingarnar hér að neðan.

Hlustaðu á framburð

Merking orðsins chép

afrita

(copy)

afskrifa

(copy)

eftirmynd

(copy)

skrásetja

(record)

skrá

(record)

Sjá fleiri dæmi

Các lời khuyên của Đức Giê-hô-va ghi chép trong Kinh-thánh nếu áp dụng đều mang lại kết quả tốt (II Ti-mô-thê 3:16).
Þau heilræði um daglegt líf, sem Jehóva hefur látið skrá í Biblíuna, eru alltaf til blessunar þegar þeim er fylgt.
Ông nói: “Hỡi kẻ rất yêu-dấu của tôi ơi, chính mình chớ trả thù ai, nhưng hãy nhường cho cơn thạnh-nộ của Đức Chúa Trời; vì có chép lời Chúa phán rằng: Sự trả thù thuộc về ta, ta sẽ báo-ứng”.
Hann segir: „Hefnið yðar ekki sjálfir, þér elskaðir, heldur lofið hinni refsandi reiði Guðs að komast að, því að ritað er: ‚Mín er hefndin, ég mun endurgjalda, segir Drottinn.‘“
Oliver Cowdery đến Harmony để phục vụ với tư cách là người ghi chép Sách Mặc Môn; công việc phiên dịch tiếp tục lại vào ngày 7 tháng Tư.
Oliver Cowdery kemur til Harmony til að þjóna sem ritari við þýðingu Mormónsbókar og þýðingin hefst aftur 7. apríl.
Cũng vậy, sách Phúc âm của Ma-thi-ơ tường thuật rằng khi Giê-su Christ bác bỏ các cố gắng của Sa-tan để cám dỗ ngài, ngài trích Kinh-thánh được soi dẫn phần tiếng Hê-bơ-rơ và nói: “Có lời chép rằng: Người ta sống chẳng phải chỉ nhờ bánh mà thôi, song nhờ mọi lời nói ra từ miệng Đức Chúa Trời” (Ma-thi-ơ 4:4).
(Sálmur 1: 1, 2, NW) Og guðspjallið, sem Matteus ritaði, segir okkur að þegar Jesús Kristur hafnaði freistingum Satans hafi hann vitnað í hinar innblásnu Hebresku ritningar og sagt: „Ritað er: ‚Eigi lifir maðurinn á einu saman brauði, heldur á hverju því orði, sem fram gengur af . . . munni [Jehóva].‘
Chép địa chỉ liên kết
Afrita vistfang tengils
Hay nói cách khác, nếu hiểu câu dịch này một cách khác đi, bất cứ những gì các anh chị em ghi chép dưới thế gian cũng sẽ được ghi chép trên trời, và bất cứ những gì các anh chị em không ghi chép dưới thế gian thì cũng sẽ không được ghi chép trên trời; vì căn cứ vào những sổ sách này mà những người chết của các anh chị em được xử đoán theo những việc làm của họ, hoặc bởi chính bản thân họ đã tham dự ccác giáo lễ hay bởi sự trung gian của những người đại diện cho họ, đúng theo giáo lễ mà Thượng Đế đã chuẩn bị sẵn cho dsự cứu rỗi của họ trước khi thế gian được tạo dựng, theo những văn kiện mà họ đã lưu trữ về những người chết của họ.
Eða með öðrum orðum, ef túlkað er á annan hátt, hvað sem þér skráið á jörðu skal skráð á himni, hvað sem þér skráið ekki á jörðu skal ekki skráð á himni, því að eftir bókunum munu yðar dauðu dæmdir, samkvæmt þeirra eigin verkum, hvort sem þeir sjálfir hafa tekið þátt í chelgiathöfnunum í propria persona eða fulltrúar þeirra, samkvæmt þeim helgiathöfnum, sem Guð hefur undirbúið þeim til dsáluhjálpar, frá því áður en grundvöllur veraldar var lagður, samkvæmt þeim skýrslum, sem þeir hafa haldið um sína dánu.
1 Bổn phận của thư ký của Chúa, người mà Ngài đã chỉ định, là phải ghi chép lịch sử và giữ ahồ sơ tổng quát của giáo hội về tất cả mọi việc xảy ra tại Si Ôn, và về tất cả những người bhiến dâng tài sản, và những người nhận được phần thừa hưởng một cách hợp pháp từ vị giám trợ;
1 Það er skylda ritara Drottins, sem hann hefur útnefnt, að skrá sögu og almenna akirkjuskýrslu um allt, sem gerist í Síon, og um alla þá sem bhelga eigur sínar og fá löglegan arfshlut frá biskupi —
25 Vì này, dân này sẽ được aphán xét theo những sách đã được ghi chép và những sách sẽ được ghi chép, vì nhờ những sách đó mà bcác việc làm của họ sẽ được người ta biết tới.
25 Því að sjá. Af bókum þeim, sem skráðar hafa verið og skráðar verða, mun þessi þjóð verða adæmd, því að af þeim munu bverk þeirra kunn mönnunum.
Chỉ cần đọc các sự tường thuật trong Phúc Âm, bạn sẽ thấy rằng Chúa Giê-su rất thường nói “có lời chép rằng” hoặc bằng cách nhắc đến các đoạn cụ thể.
Þú þarft ekki annað en að lesa guðspjöllin og taka eftir hve oft hann sagði „ritað er“ eða vísaði með öðrum hætti í ákveðnar ritningargreinar.
19 Mặc dù các tín đồ đấng Christ không ở dưới Luật pháp, chúng ta có những luật lệ khác về cách phục sức được ghi chép tỉ mỉ trong Kinh-thánh không?
19 Kristnir menn eru ekki undir lögmálinu en höfum við aðrar ítarlegar reglur í Biblíunni um klæðnað og ytra skraut?
Trong một cuộc nghiên cứu, các học giả so sánh Ê-sai đoạn 53 trong cuộn Kinh-thánh vùng Biển Chết với bản chép tay của người Masorete được sao một ngàn năm sau.
Í einni rannsókn báru fræðimenn saman 53. kafla Jesajabókar í Dauðahafsbókrollunni við Masoretatextann sem skrifaður var þúsund árum síðar.
* Phải ghi chép những điều đã được tiết lộ cho ông biết về sự Sáng Tạo, MôiSe 2:1.
* Skyldi rita það sem honum var opinberað varðandi sköpunina, HDP Móse 2:1.
5 Và một acuốn sách ghi nhớ được lưu giữ, trong đó ghi chép bằng ngôn ngữ của A Đam, vì tất cả những ai biết cầu khẩn đến Thượng Đế đều được ban cho khả năng để viết được bởi tinh thần bcảm ứng;
5 Og aminningabók var haldin og í hana skráð á tungu Adams, því að öllum þeim, sem ákölluðu Guð, var gefið að rita það, sem andinn bblés þeim í brjóst —
Thí dụ, Bản chép tay Sinaiticus, một bản chép trên giấy da có từ thế kỷ thứ tư CN và được tìm thấy vào thế kỷ 19, giúp xác định sự chính xác của các bản Kinh-thánh phần tiếng Hy Lạp chép hàng bao thế kỷ sau này.
Á 19. öld fannst til dæmis Codex Sinaiticus, skinnhandrit sem unnið var á fjórðu öld, og hjálpar til að staðfesta nákvæmni handrita af kristnu Grísku ritningunum sem skrifuð voru öldum síðar.
Khi Ma-quỉ cám dỗ Giê-su với những ý tưởng ích kỷ, Giê-su đã trả lời một cách cương quyết: “Có lời chép rằng: Người ta sống chẳng phải chỉ nhờ bánh mà thôi, song nhờ mọi lời nói ra từ miệng Đức Chúa Trời” (Ma-thi-ơ 4:4).
Þegar djöfullinn reyndi að lokka Jesú Krist til að láta eigingirni ráða hugsun sinni svaraði Jesús með festu: „Ritað er: ‚Eigi lifir maðurinn á einu saman brauði, heldur á hverju því orði, sem fram gengur af Guðs munni.‘“ — Matteus 4:4.
Sách The Zondervan Pictorial Encyclopedia of the Bible ghi nhận: “Bây giờ người ta phải bỏ ý kiến cho rằng sách Đa-ni-ên được viết vào thời Macabê, ước chi bỏ là vì không thể có đủ thời gian từ lúc biên soạn sách Đa-ni-ên tới lúc sách ấy được sao chép và đưa vào thư viện của giáo phái của người Macabê”.
Fræðibókin The Zondervan Pictorial Encyclopedia of the Bible segir: „Þeirri hugmynd, að Daníelsbók hafi verið skrifuð á Makkabeatímanum, hefur nú verið hafnað, þó ekki væri nema sökum þess að það gat ekki verið liðinn nægur tími frá ritun hennar til að afrit af henni kæmust í bókasafn sértrúarflokks meðal Makkabea.“
Trong số hàng ngàn bản sao chép phần Tân ước còn lại ngày nay, phần lớn được sao chép sau bản gốc ít nhất hai thế kỷ.
Flest þeirra þúsunda handrita af Nýja testamentinu, sem eru til núna, voru gerð að minnsta kosti tveim öldum eftir að frumritin voru skrifuð.
Chép địa điểm ảnh
Afrita staðsetningu myndarinnar
Vào năm 1782, bản Kinh Thánh chép tay này được chuyển sang Thư Viện Medicean-Laurentian ở Florence, Ý. Trong thư viện đó, cuốn Codex Amiatinus đã trở thành một trong những bộ sưu tập quý báu nhất.
Árið 1782 var handritið flutt til Medicea Laurenziana bókasafnsins í Flórens á Ítalíu og er talið einn mesti dýrgripur þess.
21 Vậy nên, Thượng Đế Toàn Năng đã ban aCon Độc Sinh của Ngài, như được ghi chép trong các thánh thư mà đã được ban ra về Ngài.
21 Fyrir því gaf hinn almáttugi Guð aeingetinn son sinn, eins og ritað er í þeim ritningum, sem hafa verið gefnar um hann.
Nên dùng loại ghi chép nào?
Hvernig eiga minnispunktarnir að vera?
Không một bản chép tay nào được hoàn hảo—kể cả cuộn Ê-sai vùng Biển Chết.
Ekkert einstakt handrit er gallalaust — Dauðahafsbókrollan af Jesaja þar með talin.
Một vài bản này đã được chép ra trước thời đạo đấng Christ.
Fáein þeirra eru frá því fyrir daga kristninnar.
Sự tường thuật được ghi chép giải thích mục đích của Đức Chúa Trời khi nói lại cho chúng ta biết về việc Đức Chúa Trời chúc phước cho hôn nhân của họ:
Tilgangur Guðs birtist í frásögunni af því hvernig hann blessaði hjónaband þeirra:
2 Sự chuẩn bị bắt đầu với việc ghi chép đầy đủ chi tiết trong hồ sơ rao giảng từng nhà của chúng ta.
2 Undirbúningur hefst með því að halda nákvæma skrá upplýsinga á millihúsaminnisblöðunum.

Við skulum læra Víetnamska

Þannig að nú þegar þú veist meira um merkingu chép í Víetnamska geturðu lært hvernig á að nota þau með völdum dæmum og hvernig á að lestu þau. Og mundu að læra tengd orð sem við mælum með. Vefsíðan okkar er stöðugt að uppfæra með nýjum orðum og nýjum dæmum svo þú getir flett upp merkingu annarra orða sem þú þekkir ekki í Víetnamska.

Veistu um Víetnamska

Víetnamska er tungumál víetnömsku þjóðarinnar og opinbert tungumál í Víetnam. Þetta er móðurmál um 85% víetnömskra íbúa ásamt meira en 4 milljónum erlendra víetnamska. Víetnamska er einnig annað tungumál þjóðernis minnihlutahópa í Víetnam og viðurkennt tungumál þjóðernis minnihlutahópa í Tékklandi. Vegna þess að Víetnam tilheyrir Austur-Asíu menningarsvæðinu er víetnömska einnig undir miklum áhrifum frá kínverskum orðum, svo það er það tungumál sem á minnst líkt með öðrum tungumálum í austurríska tungumálafjölskyldunni.