instituire trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?

Nghĩa của từ instituire trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ instituire trong Tiếng Rumani.

Từ instituire trong Tiếng Rumani có nghĩa là thành lập. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ instituire

thành lập

noun

Încă de la instituirea ei, a avut o influenţă puternică asupra oamenilor.
Nó đã từng có một ảnh hưởng mạnh mẽ trên nhiều người ngay từ lúc thành lập.

Xem thêm ví dụ

Cei ce acordau prea multă importanţă acestui edificiu impunător din Ierusalim şi obiceiurilor şi tradiţiilor ce se născuseră în jurul Legii mozaice nu înţeleseseră de fapt scopul pentru care fusese instituită Legea şi fusese construit templul!
Người nào khư khư giữ lòng sùng kính đối với tòa nhà nguy nga ở Giê-ru-sa-lem, cũng như đối với những phong tục và truyền thống liên quan đến Luật pháp Môi-se thì thật ra họ không hiểu ý định nằm sau Luật pháp và đền thờ!
4 Recent, la Şcoala pentru Ministerul Regatului, Societatea a anunţat instituirea unui program în cadrul căruia pionierii îi ajută pe alţii în ministerul de teren.
4 Tại Trường Thánh Chức Nước Trời được tổ chức gần đây, Hội thông báo một chương trình để người tiên phong giúp những người khác trong thánh chức rao giảng.
Conducătorii religioşi evrei însă au instituit multe reguli care dezonorau legea lui Dumnezeu cu privire la sabat, făcând din ea o povară pentru popor.
Tuy nhiên, các nhà lãnh đạo Do Thái giáo đã lập nhiều luật lệ làm cho luật pháp của Đức Chúa Trời về ngày Sa-bát mất cả phẩm chất, và khiến ngày đó trở nên một gánh nặng cho dân chúng.
CINA cea de taină, instituită de Domnul Isus Cristos cu circa 2 000 de ani în urmă, este mai mult decât un eveniment cu valoare istorică.
BỮA Tiệc Ly mà Chúa Giê-su Christ đã thiết lập cách đây khoảng 2.000 năm không chỉ là một biến cố đáng chú ý trong lịch sử.
Indiscutabil, el aprobase acum noua congregaţie creştină, instituită de Fiul său unic-născut. — Compară cu Evrei 2:2–4.
Không còn nghi ngờ gì nữa, Đức Chúa Trời nay chấp thuận hội-thánh mới của tín đồ đấng Christ do Con một của Ngài thành lập. (So sánh Hê-bơ-rơ 2:2-4).
Isus Hristos Însuşi a instituit această rânduială pentru a ne reaminti ce a făcut pentru a ne mântui şi pentru a ne învăţa cum putem folosi cu succes mântuirea Sa şi, astfel, să trăim din nou alături de Dumnezeu.
Chính Chúa Giê Su Ky Tô đã thiết lập giáo lễ này để nhắc nhở chúng ta về điều Ngài đã làm để cứu chuộc chúng ta và dạy chúng ta cách tận dụng Sự Chuộc Tội của Ngài và nhờ đó sống với Thượng Đế một lần nữa.
* Noul şi nepieritorul legământ a fost instituit pentru plenitudinea slavei Domnului, D&L 132:6, 19.
* Giao ước mới và vĩnh viễn được lập ra vì vinh quang trọn vẹn của Chúa, GLGƯ 132:6, 19.
INSTITUIREA PREOŢIEI SFINTE
CHỨC TẾ LỄ THÁNH ĐƯỢC THIẾT LẬP
Cu puţin timp înainte de a muri, Isus a instituit Comemorarea morţii sale şi le-a spus discipolilor săi: „[Continuaţi, NW] să faceţi lucrul acesta în amintirea Mea“ (1 Corinteni 11:24).
Ít lâu trước khi ngài chết, Giê-su thành lập Lễ Kỷ niệm sự chết của ngài và nói với các môn đồ: “Hãy [tiếp tục] làm điều nầy để nhớ ta” (I Cô-rinh-tô 11:24).
Texte scripturale cum ar fi Iosua 18:9 şi Judecătorii 8:14 arată că şi alţii, în afara unor conducători asemenea lui Moise şi Iosua, ştiau să scrie cu mult înainte de instituirea monarhiei în Israel. — Exodul 34:27; Iosua 24:26.
Các câu Kinh-thánh như Giô-suê 18:9 và Các Quan Xét 8:14 cho thấy rằng những người khác, ngoài các người lãnh đạo như Môi-se và Giô-suê, cũng biết viết rất lâu trước khi chế độ quân chủ được thiết lập tại Y-sơ-ra-ên (Xuất Ê-díp-tô Ký 34:27; Giô-suê 24:26).
El a instituit împărtăşania pentru a reaminti de marele Său sacrificiu ispăşitor.
Ngài thiết lập Tiệc Thánh như một nhắc nhở về sự hy sinh chuộc tội lớn lao của Ngài.
13 În consecinţă, bazinul pentru abotez a fost instituit ca o bsimilitudine a mormântului şi s-a poruncit ca să fie amplasat într-un loc sub acela în care aceia în viaţă au obiceiul să se întâlnească pentru a-i reprezenta pe aceia care sunt în viaţă şi pe aceia care sunt morţi şi faptul că toate lucrurile pot avea asemănările lor şi că ele pot fi în acord unele cu altele—ceea ce este pământesc fiind în acord cu ceea ce este ceresc, aşa cum a declarat Pavel în 1 Corinteni 15:46, 47 şi 48:
13 Do đó, ahồ báp têm được lập ra, bgiống như mồ mả, và được truyền lệnh phải đặt ở một nơi bên dưới nơi mà người sống thường hay tụ họp, để tỏ cho người sống và người chết biết trong mọi việc họ đều giống nhau, và có thể thừa nhận lẫn cho nhau những gì ở thế gian đều hợp với những gì ở trên trời, như Phao Lô đã tuyên bố trong 1 Cô Rinh Tô 15:46, 47, và 48:
În 1999 Corpul de Guvernare al Martorilor lui Iehova a instituit un program de construire de Săli ale Regatului pentru rezolvarea acestor probleme.
Để vượt qua trở ngại đó, năm 1999, Hội Đồng Lãnh Đạo Trung Ương của Nhân Chứng Giê-hô-va đã lập một chương trình xây dựng Phòng Nước Trời.
Aşadar, a fi o persoană cu spirit teocratic presupune a avea un respect profund pentru acest sclav, pentru aranjamentele organizatorice pe care le-a instituit sclavul şi pentru aranjamentul bătrînilor din cadrul congregaţiei. — Evrei 13:7, 17.
Do đó, có quan điểm thần quyền có nghĩa là có một sự kính trọng sâu xa đối với lớp người đầy tớ, đối với những sắp đặt về tổ chức mà lớp người đó đã thiết lập, và đối với sự sắp đặt về các trưởng lão trong hội-thánh (Hê-bơ-rơ 13:7, 17).
Împreună cu apostolii săi fideli, Isus a instituit o nouă sărbătoare care lua locul Paştelui evreiesc.
Cùng với các sứ đồ trung thành, Giê-su thiết lập một lễ kỷ niệm mới sẽ thay thế Lễ Vượt qua của dân Do Thái.
Este clar deci că Regatul lui Dumnezeu este un guvern ceresc instituit de Dumnezeu.
Vậy, rõ ràng Nước Đức Chúa Trời là một chính phủ do Đức Chúa Trời thành lập ở trên trời.
Această nouă celebrare pentru creştini nu a fost instituită decît un an mai tîrziu, astfel că nici chiar apostolii care auziseră în anul 32 e.n. cuvintele lui Isus nu ştiau nimic despre ea.
Lễ mới nầy cho các tín đồ đấng Christ chỉ được lập ra một năm sau đó, thành thử ngay đến các sứ đồ nghe Giê-su vào năm 32 tây lịch đã không biết gì về các món biểu hiệu.
În acest caz, Isus a instituit o cină comemorativă care avea să-i ajute pe discipoli să păstreze viu în minte evenimentele de mare însemnătate petrecute în acea zi hotărâtoare.
Trong trường hợp này Chúa Giê-su thiết lập bữa tiệc tưởng niệm—như một sắp đặt để ghi nhớ, giúp các môn đồ ngài tiếp tục tưởng nhớ những biến cố có ý nghĩa sâu sắc của ngày trọng đại đó.
Papa Grigore al VII-lea a recunoscut în 1077 noile "legi și obiceiuri ale mării" instituite de către pisani, iar împăratul Henric al IV-lea le-a acordat dreptul de a-și numi propriii lor consuli, la sfatul unui Consiliu al bătrânilor.
Giáo hoàng Gregory VII đã phải công nhận bộ "luật và thuế quan trên biển" mới vào năm 1077 do người Pisa soạn ra, Hoàng đế La Mã Thần thánh Henry IV còn ban cho họ quyền chỉ định viên chức lãnh sự của mình, dưới sự cố vấn của một Hội đồng Trưởng lão.
134 Rânduială care este instituită în scopul calificării acelora care vor fi desemnaţi să fie preşedinţi permanenţi sau slujitori la diverşi aţăruşi împrăştiaţi în afară;
134 Giáo lễ này được lập ra trong mục đích đào tạo những người sẽ được chỉ định giữ các chức chủ tịch địa phương hay tôi tớ trông nom acác giáo khu rải rác ở bên ngoài;
Și toate tentativele de a desfășura o negociere satisfăcătore cu acest împărat nu a reușit, astfel Alaric, după instituirea unui al doilea asediu și blocade a Romei în 409, a ajuns la un acord cu Senatul.
Sau khi tất cả những cố gắng nhằm tìm một thỏa thuận thỏa đáng với hoàng đế đều thất bại, năm 409 Alaric tiến hành vây hãm Roma lần thứ hai.
În continuare, Isus a instituit altă cină specială.
Rồi Chúa Giê-su giới thiệu với họ một bữa ăn đặc biệt khác.
Dumnezeu a instituit căsătoria pentru a fi o sursă de bucurie, intimitate şi sprijin.
Ngài đã thiết lập hôn nhân để mang lại sự vui mừng, mật thiết, cảm giác an toàn, và sự phối hiệp này đôi khi cần thiết để thực hiện một số khía cạnh trong ý muốn của ngài.
5, 6. a) Care este unul dintre motivele pentru care Isus a instituit Comemorarea?
5, 6. (a) Một lý do để Chúa Giê-su thiết lập Lễ Tưởng Niệm là gì?
Mai târziu, Domnul a instituit rânduiala împărtăşaniei.
Về sau, Chúa thiết lập giáo lễ Tiệc Thánh.

Cùng học Tiếng Rumani

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ instituire trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.

Bạn có biết về Tiếng Rumani

Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.