인색하다 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 인색하다 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 인색하다 trong Tiếng Hàn.
Từ 인색하다 trong Tiếng Hàn có nghĩa là bủn xỉn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 인색하다
bủn xỉnadjective |
Xem thêm ví dụ
그런 사람들은 어쩌면 칭찬에는 인색하고 잘못을 지적하기를 더 좋아하는 부모 밑에서 자랐을지 모릅니다. Có lẽ họ lớn lên trong những gia đình mà cha mẹ thường nhắm vào lỗi lầm thay vì thành tích. |
만일 우리가 인색하거나 자신이나 자신의 재원을 바치기를 달가워하지 않는다면, 그것은 하나님의 것을 강탈하는 것과 다름없을 것입니다.—비교 누가 21:1-4. Nếu chúng ta đem cho cách hà tiện hay miễn cưỡng, hoặc về chúng ta hoặc về tài lợi của chúng ta, thì đó cũng giống như chúng ta ăn trộm Đức Chúa Trời. (So sánh Lu-ca 21:1-4). |
어떤 사람이 자신의 고용주가 너무 칭찬에 인색하다고 불평하는 것을 들어 본 적이 있습니까? CÓ AI từng than phiền với bạn vì không được chủ khen không? |
또한 부자이면서도 가난한 체하는 사람은 인색한 사람이 되어, 적절한 자중심뿐만 아니라 관대한 태도를 나타낼 때 얻게 되는 행복까지 잃게 될 수 있습니다. Và dù có của cải nhưng lại giả bộ nghèo khổ có thể khiến một người trở nên bủn xỉn, người đó đánh mất phẩm giá mình đáng được hưởng và mất đi niềm vui đến từ lòng rộng rãi. |
+ 10 당신은 그에게 관대하게 주어야 합니다. + 당신*은 그에게 인색하게 주어서는 안 됩니다. 그래야 당신의 하느님 여호와께서 당신의 모든 일과 당신이 손대는 모든 일에서 당신을 축복하실 것입니다. + 10 Anh em hãy cho người một cách rộng rãi,+ đừng miễn cưỡng, nhờ đó Giê-hô-va Đức Chúa Trời anh em sẽ ban phước cho mọi việc làm và công lao của anh em. |
“각각 그 마음에 정한 대로 할 것이요 인색함으로나 억지로 하지 말찌니 하나님은 즐겨 내는 자를 사랑하시느니라.”—고린도 후 9:7. “Mỗi người nên tùy theo lòng mình đã định mà quyên ra, không phải phàn-nàn hay là vì ép-uổng; vì Đức Chúa Trời yêu kẻ thí của [ban cho] cách vui lòng” (II CÔ-RINH-TÔ 9:7). |
아브라함은 인색하지도 않았고 자신의 소유물에 지나친 애착을 갖지도 않았습니다. Áp-ra-ham không phải là người keo kiệt và khư khư giữ của. |
6 인색한 자*의 음식을 먹지 말고, 6 Đừng ăn thức ăn của kẻ keo kiệt,* |
다른 사람을 위해 기꺼이 자비롭게 베풀 수도 있고 혹은 자신을 위해 인색하게 쌓아 둘 수도 있다. Chúng ta có thể chi tiêu nó cách rộng lượng và thương xót cho người khác, hay chúng ta có thể tích trữ nó một cách ích kỷ cho chính mình. |
자신을 쏜 남자는 인색한 미국에서 자란 사람이었습니다. Người đàn ông đã bắn Raisuddin đã lớn lên ở đất nước Mỹ keo kiệt đó. |
남을 위해 돈을 쓰는 데 인색한 편인가? Có phải mình không được thoáng lắm trong chuyện tiền nong? |
어려움에 처한 하나님의 자녀들에게 인색하지 않았을 때, 그분께서도 제게 인색하지 않으셨습니다. Khi tôi rộng lượng với con cái đang gặp hoạn nạn của Cha Thiên Thượng thì Ngài sẽ rộng lượng lại với tôi. |
그러한 즐거움의 영을 가진 사람은 인색함으로나 억지로 주는 것이 아니라, 주고 싶어하는 마음을 가지고 있습니다. Một người có tinh thần vui vẻ như thế không phàn nàn hoặc bị ép buộc nhưng cảm thấy vui lòng ban cho. |
12 우리가 여러분에게 애정을 나타내는 데 인색해진* 것이 아니라,+ 여러분이 우리에게 부드러운 애정을 나타내는 데 인색해진 것입니다. 12 Chúng tôi không hẹp hòi trong việc biểu lộ lòng trìu mến với anh em,+ nhưng anh em lại hẹp hòi trong việc biểu lộ lòng trìu mến với chúng tôi. |
(역대 하 36:17-21) 나중에, 포로 상태에서 회복된 다음에도, 상황이 또다시 너무 심각해져서, 여호와께서 유대인의 인색한 행동을 그분으로부터 도둑질 혹은 강도질하는 것에 비할 정도가 되었읍니다!—말라기 3:8. Sau đó, sau khi họ được khôi phục, tình trạng lại trở nên nghiêm trọng một lần nữa đến nỗi Đức Giê-hô-va so sánh sự chặt dạ của người Do-thái như là ăn cắp ăn trộm đối với Ngài! (Ma-la-chi 3:8). |
인색해지지 말고 관대하게 베푸십시오. Hãy rộng rãi, đừng keo kiệt. |
레베카: 개발도상국의사람 목숨 살리는 자선단체에의 기부에 인색한 것이요. và khoan hồng cho tội hiếp dâm ở nhà tù liên bang. RNG: Việc cắt lậm vào các khoản viện trợ từ thiện |
나는 사랑을 나타내는 데 인색한 가정에서 태어났습니다. Tôi sanh ra trong một gia đình ít bày tỏ tình yêu thương. |
전쟁속의 불행은 무엇이든지 처참하게 불행하며, 반대로, 행운이라 불리는 모든 일들은 포악하며 잔혹한 행운, 다른 이의 슬픔에서 오는 인색한 행복인 것입니다. Những điều tệ hại chiến tranh mang lại là bằng chứng khủng khiếp đến mức sống sót lại là niềm may mắn, tức sự cứu rỗi, hay niềm may mắn dã man, một niềm hạnh phúc ích kỷ lấy từ niềm đau của kẻ khác. SP: Nhưng ai cũng hiểu cuộc Cách mạng đó |
사도 바울은 이렇게 말했습니다. “각각 그 마음에 정한 대로 할 것이요 인색함으로나 억지로 하지 말찌니 하나님은 즐겨 내는 자를 사랑하시느니라.” Sứ đồ Phao-lô nói: “Mỗi người nên tùy theo lòng mình đã định mà quyên ra, không phải phàn-nàn hay là vì ép-uổng; vì Đức Chúa Trời yêu kẻ thí của cách vui lòng” (II Cô-rinh-tô 9:7). |
헌금에 관하여 사도 바울은 이렇게 말하였습니다. “각각 그 마음에 정한 대로 할 것이요 인색함으로나 억지로 하지 말찌니 하나님은 즐겨 내는 자를 사랑하시느니라.” Về việc đóng góp tiền bạc, sứ đồ Phao-lô nói: “Mỗi người nên tùy theo lòng mình đã định mà quyên ra, không phải phàn-nàn hay là vì ép-uổng; vì Đức Chúa Trời yêu kẻ thí của cách vui lòng” (II Cô-rinh-tô 9:7). |
그래서 여러분이 지식이란 것을 연못으로 퍼져나가는 파문으로 생각한다면, 인색해야할 중요한 점은 이 지식의 주변에 있는 우리의 무지 또한 지식과 함께 성장한다는 것입니다. Tri thức cũng giống như sóng nước mãi lan tỏa trên mặt giếng, quan trọng là cần nhận ra là sự thiếu hiểu biết của chúng ta, chu vi của vòng tròn kiến thức này, mở rộng cùng với kiến thức. |
17 바울은 유대 그리스도인들을 위한 구제 활동에 관해 이렇게 말하였습니다. “각각 그 마음에 정한 대로 할 것이요 인색함으로나 억지로 하지 말찌니 하나님은 즐겨 내는 자를 사랑하시느니라.” 17 Đối với công việc cứu trợ các tín đồ đấng Christ gốc Giu-đê, Phao-lô nói: “Mỗi người nên tùy theo lòng mình đã định mà quyên ra, không phải phàn-nàn hay là vì ép-uổng; vì Đức Chúa Trời yêu kẻ thí của cách vui lòng” (II Cô-rinh-tô 9:7). |
호라티우스는 아피오 장터가 “뱃사공들과 인색한 객점 주인들로 붐비는” 곳이라고 묘사하였다. Ông Horace miêu tả Chợ Áp-bi-u “có đầy dân chèo thuyền và chủ quán trọ keo kiệt”. |
분명히 예루살렘과 유대에 있는 궁핍한 그리스도인들을 특별히 돕기 위한 자진적이고 사적인 금전 기부를 언급하면서, 바울은 이렇게 말하였습니다. “각각 그 마음에 정한 대로 할 것이요 인색함으로나 억지로 하지 말찌니 하나님은 즐겨 내는 자를 사랑하시느니라.” Dường như Phao-lô muốn nói về việc cá nhân tình nguyện tặng tiền cho các tín đồ túng thiếu tại Giê-ru-sa-lem và Giu-đê khi ông nói: “Mỗi người nên tùy theo lòng mình đã định mà quyên ra, không phải phàn-nàn hay là vì ép-uổng; vì Đức Chúa Trời yêu kẻ thí của [ban cho] cách vui lòng” (II Cô-rinh-tô 9:7; Rô-ma 15:26; I Cô-rinh-tô 16:1, 2; Ga-la-ti 2:10). |
Cùng học Tiếng Hàn
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 인색하다 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hàn
Bạn có biết về Tiếng Hàn
Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.