ilmu ekonomi trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ilmu ekonomi trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ilmu ekonomi trong Tiếng Indonesia.

Từ ilmu ekonomi trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là kinh tế học, 經濟學. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ilmu ekonomi

kinh tế học

noun (ilmu sosial yang menganalisis produksi, distribusi, dan konsumsi barang dan jasa)

saya pikir di dalam itu adalah penggunaan ilmu ekonomi perilaku yang baik,
Tôi thấy kinh tế học hành vi đã được áp dụng tốt trong đó,

經濟學

noun

Xem thêm ví dụ

Dalam ilmu ekonomi, prinsip ini telah digeneralisasi untuk membantu menjelaskan keseimbangan harga dari sistem ekonomi yang efisien.
Trong kinh tế học, nguyên tắc đã được tổng quát để giúp giải thích giá cân bằng của hiệu quả kinh tế hệ thống.
Pada tahun 1990, Sánchez melanjutkan studinya di Universitas Complutense untuk mempelajari ilmu ekonomi dan bisnis.
Năm 1990, ông đã nhập học Đại học Complutense để nghiên cứu kinh tếkhoa học kinh doanh.
Demoscope Weekly (situs web Institut Kependudukan Universitas Negeri-Sekolah Tinggi Ilmu Ekonomi.
Demoscope Weekly (website của Viện Nhân khẩu học Đại học Quốc gia—Trường Kinh tế.
Ia belajar hukum di Wina, dan ilmu ekonomi di Berlin.
Ông học ngành Luật tại Athens và Khoa học Chính trị ở Berlin.
Ilmu ekonomi dasar.
Kinh tế đại cương.
Pada tahun 2002, Dell menerima gelar Doktor Kehormatan dalam Ilmu Ekonomi dari University of Limerick, untuk menghormati investasinya di Irlandia dan masyarakat setempat bersama dengan dukungannya terhadap inisiatif pendidikan.
Năm 2002, ông nhận bằng Tiến sĩ danh dự ngành Khoa học Kinh tế của Đại học Limerick, nhờ vào những đầu tư của ông vào Ireland và những cộng đồng địa phương cùng với những ủng hộ của ông cho những sáng kiến mang tính giáo dục.
Dan perlahan, ide ini menjalar ke ilmu kognitif, ilmu sosial, ekonomi, dan sebagainya.
Và một cách chậm chạp, ý tưởng đó lan ra các khoa học về nhận thức, các khoa học về con người, kinh tế và v...v...
Dan perlahan, ide ini menjalar ke ilmu kognitif, ilmu sosial, ekonomi, dan sebagainya.
Và một cách chậm chạp, ý tưởng đó lan ra các khoa học về nhận thức, các khoa học về con người, kinh tế và v... v...
Joseph Schumpeter, seorang ahli ekonomi pada abad ke-20, sembari merujuk pada unsur-unsur akademiah, menulis "adalah mereka (pihak gereja) yang berada di posisi paling berhak akan gelar 'pendiri' ilmu ekonomi ilmiah dibandingan dengan kelompok-kelompok lainnya".
Joseph Schumpeter (Ước Sắt Phu · Hùng Bỉ Đặc),một nhà kinh tế học sống vào thế kỷ hai mươi, đề cập đến các nhà Kinh viện, đã viết, "họ đến gần hơn bất kỳ tổ chức nào khác để trở thành 'những người sáng lập' kinh tế học khoa học."
Itu adalah secara sederhana mendorong imunisasi anak-anak dengan, tidak hanya membuatnya sebagai sebuah acara sosial -- saya pikir di dalam itu adalah penggunaan ilmu ekonomi perilaku yang baik, jika Anda datang dengan beberapa ibu lainnya supaya anak Anda diimunisasi, rasa percaya diri Anda lebih besar daripada jika Anda datang sendiri.
Đó là ví dụ đơn giản về việc khuyên khích chích ngừa cho trẻ em bằng cách không chỉ tạo nên một sự kiện xã hội-- Tôi thấy kinh tế học hành vi đã được áp dụng tốt trong đó, Nếu bạn cùng xuất hiện với nhiều bà mẹ khác đến chích ngừa cho con của họ, bạn sẽ tự tin hơn nhiều so với việc xuất hiện một mình.
Meski ada kemajuan pesat di bidang ilmu pengetahuan dan ekonomi sejak tahun 1914, kelaparan terus mengancam keamanan dunia.
Bất kể sự phát triển về kinh tế và tiến bộ về khoa học sau năm 1914, sự đói kém vẫn là mối đe dọa đối với nền an ninh thế giới.
Kota Ufa berperan sebagai pusat pemerintahan, politik, ekonomi, keilmuan, dan budaya Republik Bashkortostan.
Ufa là thủ đô và trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế, khoa học và văn hóa của nước cộng hoà Bashkortostan.
Pandangan itu tidak didasarkan pada teologi, atau filosofi, tapi didasarkan pada penelitian mengenai pikiran, melalui semua bidang penelitian ini, dari neurosains hingga pakar ilmu kognitif, ekonom perilaku, psikolog, sosiologi, kita sedang mengembangkan suatu revolusi kesadaran.
Nó không dựa vào thần học hay triết học, mà nằm trong việc nghiên cứu tâm trí, và vượt qua tất cả tầm ảnh hưởng của nghiên cứu này, từ nhà khoa học nghiên cứu về thần kinh học cho đến những nhà khoa học về nhận thức, những nhà kinh tế ứng xử, và cả nhà tâm lý học, xã hội học, chúng ta đang xây dựng một cuộc cách mạng trong nhận thức.
Ia mempelajari ekonomi dan ilmu politik di Universitas Amsterdam, dan lulus dengan status summa cum laude pada tahun 1993.
Cô theo học kinh tếkhoa học chính trị tại Đại học Amsterdam, tốt nghiệp summa cum laude trong năm 1993.
Dan setiap mahasiswa yang mempelajari matematika, ilmu alam ( sains ), teknik, ekonomi mereka pasti harus menguasai kalkulus sebelum akhir tahun pertama kuliah.
Và mọi sinh viên học môn toán, khoa học, kĩ thuật, kinh tế, họ chắc chắn phải học giải tích vào cuối năm thứ nhất đại học,
Catatan: banyak negara yang dapat mendesain (membentuk) dan membuat satelit yang mana bisa dibiliang tidak memerlukan kapasitas ekonomi, ilmu dan industri yang tinggi tetapi tidak mampu untuk meluncurkannya, dan mereka menggunakan peluncur asing.
Ghi chú: nhiều nước khác cũng có khả năng thiết kế hay chế tạo vệ tinh - việc này, nói chung, không tốn nhiều tiền và cũng không đòi hỏi khả năng khoa học và kỹ thuật lớn – nhưng không thể phóng chúng lên, thay vào đó họ dùng các dịch vụ phóng vệ tinh của nước ngoài.
Penatua Godoy menerima gelar S1 dalam bidang ekonomi dan ilmu politik dari Pontificia Universidade Católica dan gelar S2 dalam bidang perilaku organisasi dari Universitas Brigham Young.
Anh Cả Godoy nhận được bằng cử nhân về kinh tếkhoa học chính trị từ trường Pontificia Universidade Católica và bằng cao học về cách tổ chức từ trường Brigham Young University.
Para penerima Nobel Ekonomi dipilih oleh Akademi Ilmu Pengetahuan Kerajaan Swedia.
Hội đồng Nobel Hóa học được bổ nhiệm bởi Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển.
Selama delapan bulan di Sapporo, Clark berhasil mendirikan sekolah tinggi pertanian yang berdampak signifikan terhadap perkembangan ilmu pengetahuan dan pembangunan ekonomi di Pulau Hokkaido, dan sekaligus meninggalkan warisan abadi dalam budaya Jepang.
Trong tám tháng tại Sapporo, Clark tổ chức thành công SAC, đã có một tác động đáng kể vào sự phát triển khoa họckinh tế của đảo Hokkaido, và tạo ra một dấu ấn lâu dài về văn hóa Nhật Bản.
Sama halnya, hubungan internasional, bidang ilmu yang berusaha memahami hubungan ekonomi dan politik pada umumnya antara negara bangsa, merupakan bidang yang jauh lebih sempit daripada politik global.
Tương tự như vậy, quan hệ quốc tế, mà tìm để hiểu các mối quan hệ kinh tế và chính trị chung giữa các quốc gia, là một lĩnh vực hẹp hơn so với chính trị toàn cầu.
Ekonomi manajerial adalah aplikasi teori ekonomi dan perangkat analisis ilmu keputusan untuk membahas bagaimana suatu organisasi dapat mencapai tujuan atau maksudnya dengan cara yang paling efisien.
Kinh tế học quản trị (tiếng Anh: Managerial Economics, hay còn gọi là Business Economics) - là việc ứng dụng lý thuyết kinh tế và các công cụ phân tích của khoa học ra quyết định để nghiên cứu cách thức một tổ chức đạt được các mục tiêu của mình với hiệu suất cao nhất.
Namun saya menyadari -- (Tepuk tangan) Saya menyadari bahwa adopsi teknologi ini akan bergantung pada kekuatan ekonomi dan politik, sebagaimana juga pada kekuatan ilmu pengetahuan itu.
Thế nhưng tôi nhận ra -- (Vỗ tay) tôi nhận ra rằng kỹ thuật này được sử dụng như thế nào sẽ phải dựa vào các thế lực kinh tế và chính trị không kém phần quan trọng hơn các lý thuyết khoa học đúng đắn.
Lahir di Perumthanam, desa Uzhavoor, di negara kepangeranan Travancore (sekarang di distrik Kottayam, Kerala), dan setelah berkecimpung dalam jurnalisme dan kemudian mempelajari ilmu pengetahuan politik di Sekolah Ekonomi London dengan bantuan beasiswa, Narayanan memulai kariernya di India sebagai anggota Layanan Luar Negeri India dalam pemerintahan Nehru.
Ông sinh tại Perumthanam, làng Uzhavoor, Thân vương quốc Travancore (nay là Quận Kottayam, Kerala), và làm nhà báo trong thời gian ngắn sau đó học khoa học chính trị tại Trường Kinh tế Luân Đôn với sự hỗ trợ của học bổng, Narayanan bắt đầu sự nghiệp tại Ấn Độ với tư cách thành viên của Sở Ngoại giao Ấn Độ trong chính quyền Nehru.
Republik pisang adalah istilah ilmu politik untuk menyebut negara yang politiknya tidak stabil dan ekonominya sangat bergantung pada ekspor sumber daya terbatas, misalnya pisang.
Cộng hòa chuối (tiếng Anh: banana republic) là một thuật ngữ khoa học chính trị dùng để chỉ một quốc gia có nền chính trị bất ổn ở Mỹ Latinh với nền kinh tế phụ thuộc nặng nề vào việc xuất khẩu một loại sản phẩm hữu hạn nhất định nào đó, ví dụ như chuối, khoáng sản,....

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ilmu ekonomi trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.