Apa yang dimaksud dengan sự thoả thuận dalam Vietnam?

Apa arti kata sự thoả thuận di Vietnam? Artikel ini menjelaskan arti lengkapnya, pengucapannya bersama dengan contoh bilingual dan petunjuk tentang cara menggunakan sự thoả thuận di Vietnam.

Kata sự thoả thuận dalam Vietnam berarti persetujuan, perjanjian, kata sepakat, penyesuaian, kesesuaian. Untuk mempelajari lebih lanjut, silakan lihat detail di bawah.

Dengarkan pengucapan

Arti kata sự thoả thuận

persetujuan

(understanding)

perjanjian

(agreement)

kata sepakat

(agreement)

penyesuaian

(agreement)

kesesuaian

(agreement)

Lihat contoh lainnya

Bao nhiêu tiền cho một sự thoả thuận?
Berapa banyak kau dapat dalam satu shift?
Tôi cho là... sự thoả thuận giữa chúng ta vẫn còn giá trị chứ?
Aku kira pemahaman kita, masih berlaku.
Có lẽ thêm một sự thoả thuận?
Mungkin kita bisa damai?
Có người nói rằng các điều khoản của sự thoái vị đã thực sự được thoả thuận với Marcus Antonius Primus, người chỉ huy của quân đoàn thứ sáu đóng ở Pannonia và là một trong những người ủng hộ chính quyền của Vespasianus, nhưng lực lượng cận vệ hoàng gia từ chối không cho ông thực hiện các thỏa thuận, và buộc ông phải trở về cung điện. ^ In Classical Latin, Vitellius' name would be inscribed as AVLVS VITELLIVS GERMANICVS AVGVSTVS. ^ Chapter 1 ^ Chapter 3 part 2 ^
Syarat-syarat pengunduran diri sebenarnya telah disepakati dengan Marcus Antonius Primus, komandan legiun keenam bertugas di Pannonia dan salah satu pendukung utama Vespasianus, tetapi Praetorians menolak untuk mengizinkan dia untuk melaksanakan perjanjian , dan memaksanya untuk kembali ke istana, ketika ia sedang dalam perjalanan untuk deposit lambang kerajaan di Temple of Concord.
Thoả thuận của tôi với Job Tùy thuộc vào một sự quan sát rất thành công.
Kesepakatanku dengan Job berdasarkan kesuksesan itu.
Bruce đến Bahrain để cam đoan với Sheikh rằng đó không phải sự thực và đưa ra một thoả thuận phi chính thức đảm bảo với Sheikh rằng Anh duy trì là một bên trung lập.
Dia berlayar menuju Bahrain untuk menenangkan Sheikh bahwa ini bukan yang sebenarnys dan membuat sebuah perjanjian informal untuk meyakinkan Sheikh bahwa Britania akan tetap pada partai netral.
Tháng 12 năm 2005, Tổng thống Traian Băsescu và Ngoại trưởng Hoa Kỳ Condoleezza Rice đã ký một thoả thuận cho phép sự hiện diện của quân đội Hoa Kỳ tại România, chủ yếu ở phía đông đất nước.
Pada Desember 2005, Presiden Traian Băsescu dengan Sekretaris Negara Amerika Serikat Condoleezza Rice menandatangani persetujuan yang memperbolehkan kehadiran militer AS di beberapa fasilitas Rumania, terutama di bagian timur negara.
Các điều khoản hòa bình, bao gồm cả một sự thoái vị tự nguyện, thoả thuận với Titus Flavius Sabinus II, nhưng những người lính đội Cận vệ của Hoàng đế La Mã (Praetoriani) coi là một sự đầu hàng nhục nhã, và họ đã ngăn cản Vitellius thông qua các điều ước hòa bình.
Kondisi damainya, termasuk abdikasi sukarela, yang disepakati dengan Titus Flavius Sabinus II, namun tentara dari Pengawal Praetorian— Pengawal pribadi—menganggap pengunduran diri tersebut memalukan, dan mencegah Vitellius dari melakukan perjanjian.
Tới cuối cuộc bao vây, các chính phủ Hoa Kỳ và châu Âu làm trung gian một thoả thuận đảm bảo sự đi lại an toàn cho Arafat và PLO — được canh gác bởi một lực lượng đa quốc gia gồm tám trăm lính thuỷ đánh bộ Mỹ được Hải quân Mỹ hỗ trợ — để sang lưu vong tại Tunis.
Menjelang berakhirnya pengepungan, Amerika dan negara-negara Eropa mengusahakan sebuah persetujuan untuk menjamin keamanan Arafat dan PLO, dikawal oleh sebuah pasukan multinasional beranggotakan delapan ratus prajurit Korps Marinir Amerika Serikat didukung oleh Angkatan Laut, menuju pengasingan di Tunis.
Thoả thuận kêu gọi việc áp dụng sự tự quản của người Palestine tại một số phần ở Bờ Tây và Dải Gaza trong giai đoạn năm năm, cùng với một sự ngừng ngay lập tức và dần loại bỏ những khu định cư của Israel tại các khu vực đó.
Persetujuan ini menyetujui implementasi pemerintahan Palestina yang berdaulat di Tepi Barat dan Jalur Gaza selama lima tahun, diikuti pembatalan dan pemindahan secara bertahap seluruh permukiman Israel di sana.
Hệ thống mà tôi đang nhắc tới, hệ thống mà các nạn nhân đều mong muốn, là 1 dạng của kí quỹ thông tin, giống như là 1 thực thể lưu giữ toàn bộ thông tin cho bạn và giải phóng cho bên thứ 3 khi mà những điều kiện thoả thuận đều đáp ứng đủ, như là một sự trùng khớp.
Sistem yang saya gambarkan ini, sistem yang diinginkan para penyintas adalah sistem penampungan informasi, yaitu suatu entitas yang menampung informasi untuk Anda dan hanya melepaskan informasi tersebut ke pihak ketiga setelah syarat tertentu yang telah disetujui terpenuhi, seperti nama pelaku yang sama.
Ở một mức độ lớn hơn bức thư (hay thoả thuận) này cung cấp một khuôn khổ cho công việc tôn giáo tại Israel (ví dụ không có những cuộc hôn nhân dân sự, như ở các thời kỳ Uỷ trị) và thường là một dấu mốc để so sánh tình trạng.
Untuk sebagian besar surat ini (atau perjanjian) menyediakan kerangka untuk urusan agama di Israel (misalnya tidak ada perkawinan sipil, sama seperti pada masa Amanat) dan sering sebuah patokan untuk yang status dibandingkan.
Sau khi được bổ nhiệm chức Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vào năm 2005, Mnangagwa khôi phục lại sự ủng hộ của ông với Mugabe bằng cách giữ vai trò quan trọng trong việc duy trì quyền lực của Mugabe bằng cách ký thoả thuận chia sẻ quyền lực sau cuộc tổng tuyển cử vào năm 2008.
Meskipun sempat diturunkan pangkat menjadi Menteri Perumahan Pedesaan pada tahun 2005, Mnangagwa kembali disukai oleh Mugabe setelah ia membantu menyusun perjanjian pembagian kekuasaan seusai pemilihan umum pada 2008.
Đặc quyền Hoàng gia bao gồm quyền hạn để bổ nhiệm và miễn nhiệm các bộ trưởng, kiểm soát dịch vụ dân sự, vấn đề hộ chiếu, tuyên chiến, giảng hoà, điều khiển hành động của quân đội, và thương lượng và phê chuẩn hiệp ước, các liên minh, và thoả thuận quốc tế.
Hak Istimewa Kerajaan meliputi kuasa untuk melantik dan melengserkan menteri-menteri, meregulasikan layanan sipil, mengeluarkan paspor, mendeklarasikan perang, membuat perdamaian, mengarahkan tindakan militer, dan menegosiasikan dan meratifikasikan traktat, aliansi dan perjanjian internasional.
Trong cả ba trường hợp, những người đứng đầu đất nước đều sẵn lòng và có khả năng để gây dựng hòa bình, cộng đồng quốc tế đã sẵn sàng để giúp họ đàm phán và thực hiện một sự thỏa thuận, và các thiết chế đã giúp giữ được những cam kết hứa hẹn chứa đựng vào ngày các bên đồng ý thoả thuận về các thiết chế đó.
Dalam tiga kasus tersebut, para pemimpin lokal memiliki niat dan kemampuan untuk menciptakan perdamaian, masyarakat international siap menunggu untuk membantu mereka bernegosiasi dan mengimplementasikan suatu persetujuan dan institusi-institusi itu telah mampu memenuhi janji yang mereka pegang pada saat mereka mencapai persetujuan.
Nhờ sự trung gian của Peres, Israel đã mua được loại máy bay phản lực chiến đấu Dassault Mirage III hiện đại của Pháp, thành lập lò phản ứng hạt nhân Dimona và tham gia một thoả thuận ba bên với Pháp và Anh Quốc để dẫn tới cuộc Khủng hoảng Suez năm 1956.
Usaha Peres berjalan baik karena berhasil memperoleh pesawat tempur jet Dassault Mirage III dari Prancis dan sebuah reaktor nuklir serta hingga terjadi Krisis Suez pada tahun 1956.
Cựu thủ tướng Sir Mekere Morauta đã tìm cách tái lập tính toàn thể của các định chế nhà nước, ổn định đồng tiền tệ kina, tái lập sự ổn định của ngân sách quốc gia, tư nhân hoá các doanh nghiệp nhà nước thích hợp, và đảm bảo tình trạng hoà bình tại Bougainville sau thoả thuận năm 1997 chấm dứt tình trạng bất ổn đòi ly khai tại Bougainville.
Mantan Perdana Menteri Sir Mekere Morauta berupaya untuk meletakkan kembali kesatuan perlembagaan negara, memantapkan mata uang kina, meletakkan kembali kemantapan anggaran nasional, memprivatisasi perusahaan-perusahaan umum yang dirasa cocok, dan memastikan kelestarian perdamaian Bougainville setelah tercapainya perjanjian 1997 yang mengakhiri ketegangan kaum separatis Bougainville.
Tháng 4 năm 2006 Bulgaria và Hoa Kỳ đã ký một thoả thuận hợp tác quốc phong theo đó đưa các căn cứ không quân tại Bezmer (gần Yambol) và Graf Ignatievo (gần Plovdiv), trại huấn luyện Novo Selo (gần Sliven), và một trung tâm hậu cần tại Aytos trở thành cơ sở quân sự chung.
Pada April 2006 Bulgaria dan Amerika Serikat menandatangani perjanjian kerja sama pertahanan yang memungkinkan penggunaan Pangkalan Udara Bezmer dan Graf Ignatievo, Tempat Latihan Militer Novo Selo, dan pusat logistik di Pusat Logistik Aytos sebagai Fasilitas Militer Bersama Bulgaria-Amerika.

Ayo belajar Vietnam

Jadi sekarang setelah Anda mengetahui lebih banyak tentang arti sự thoả thuận di Vietnam, Anda dapat mempelajari cara menggunakannya melalui contoh yang dipilih dan cara membacanya. Dan ingat untuk mempelajari kata-kata terkait yang kami sarankan. Situs web kami terus memperbarui dengan kata-kata baru dan contoh-contoh baru sehingga Anda dapat mencari arti kata-kata lain yang tidak Anda ketahui di Vietnam.

Apakah Anda tahu tentang Vietnam

Bahasa Vietnam adalah bahasa orang Vietnam dan bahasa resmi di Vietnam. Ini adalah bahasa ibu dari sekitar 85% populasi Vietnam bersama dengan lebih dari 4 juta orang Vietnam perantauan. Bahasa Vietnam juga merupakan bahasa kedua etnis minoritas di Vietnam dan bahasa etnis minoritas yang diakui di Republik Ceko. Karena Vietnam termasuk dalam Kawasan Kebudayaan Asia Timur, maka bahasa Vietnam juga banyak dipengaruhi oleh kata-kata Cina, sehingga merupakan bahasa yang memiliki kemiripan paling sedikit dengan bahasa lain dalam rumpun bahasa Austroasiatik.