ibukota trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ibukota trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ibukota trong Tiếng Indonesia.

Từ ibukota trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là 首都, thủ đô. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ibukota

首都

noun

thủ đô

noun

tapi tidak, saya tidak melihat ibukota kalian indah.
nhưng không, cô không thấy thủ đô của các em đẹp.

Xem thêm ví dụ

Ibukotanya di Valladolid.
quê gốc ở Valladolid.
Departemen ini beribukota di La Ceiba.
Tỉnh lỵ là thành phố hải cảng La Ceiba.
Ibu kotanya ialah Lospalos, yang membentang 248 km dari timur ibukota nasinal, Dili.
Thủ phủ là Lospalos, cách thủ đô Dili 248 km về phía đông.
Buyeo-eup, ibukota daerah itu, adalah situs ibukota Baekje (periode 538-660), dimana terletak Istana Sabi.
Buyeo-eup, huyện lỵ huyện này, đã là kinh đô của vương quốc Baekje từ năm 538 đến 660, lúc đó có tên là Sabi.
Ia memerintah selama satu dekade dan meninggal karena jatuh sakit di dalam ibukota Silla pada musim gugur pada tahun 702.
Ông trị vì trong một thập niên và qua đời do bệnh tật tại kinh đô Tân La vào mùa thu năm 702.
Sion (bahasa Jerman: Sitten, bahasa Jerman Wallis: Sittu) adalah ibukota Kanton Valais, Swiss.
Sion (tiếng Đức: Sitten; tiếng Ý: Seduno; Latin Sedunum) là thủ phủ của bang Valais, Thụy Sĩ.
Terletak di sungai Uecker, kota tersebut merupakan ibukota dari bekas distrik Uecker-Randow, dan kursi dari Amt Uecker-Randow-Tal.
Thị xã nằm bên sông Uecker, là thủ phủ của huyện Vorpommern-Greifswald (trước thuộc huyện Uecker-Randow) và của Amt Uecker-Randow-Tal.
Ibukotanya berada di kota Lucca.
Tỉnh lỵ là thành phố Lucca.
Kelompok ini dibentuk dalam pertemuan puncak para kepala negara atau pemerintahan Cekoslowakia, Hungaria dan Polandia yang diselenggarakan di kota benteng tua Visegrád di Hungaria pada tanggal 15 Februari 1991 (jangan keliru dengan Vyšehrad, sebuah benteng di Praha, ibukota Republik Ceko).
Nhóm bắt nguồn gốc từ cuộc họp thượng đỉnh của các nhà lãnh đạo từ Tiệp Khắc, Hungary và Ba Lan tổ chức tại thị trấn của Hungary Visegrád vào ngày 15 Tháng 2 1991 (không nên nhầm lẫn với Vyšehrad, một lâu đài ở Praha, hoặc với thị trấn Višegrad Bosnia và Herzegovina).
Ibukota daerah di Cotabato City, walaupun kota ini berada di luar wilayah kekuasaan.
Thủ phủ của vùng ở thành phố Cotabato, mặc dù thành phố này nằm ngoài địa giới quản lý của vùng.
Setelah meninggal pada 1953, pengganti Stalin Nikita Khrushchev meneruskan program Rusifikasi, bermula di ibukota RSS Byelorusia, Minsk yang "Makin segera kita semua mulai bercakap bahasa Rusia, makin cepat pula kita akan membangun komunisme."
Sau cái chết của Stalin năm 1953, người kế tục ông, Nikita Khrushchev, tiếp tục chương trình này, phát biểu, "Ngày tất cả chúng ta cùng nói tiếng Nga đến càng sớm, chúng ta càng nhanh chóng xây dựng chủ nghĩa cộng sản."
Pembunuhan dimulai di ibukota, Jakarta, menyebar ke Jawa Tengah dan Jawa Timur, dan kemudian Bali.
Các cuộc thanh trừng bắt đầu ở thủ đô Jakarta, lan đến Trung và Đông Java, và sau đó Bali.
Pemberontak di utara, pemerintah di selatan -- ibukota, Abidjan -- dan di tengah- tengah, pasukan Perancis.
Có nổi loạn ở phía bắc chính phủ ở phía nam - thủ đô, Abidjan -- và ở giữa, quân đội Pháp.
Ibukotanya berada di kota Viterbo.
Tỉnh lỵ là thành phố Viterbo.
Telah diputuskan bahwa Edward bersama dengan Charles dari Anjou, saudara Louis, akan menggunakan kekuatan mereka untuk maju ke Akko, ibukota dari sisa-sisa Kerajaan Yerusalem dan tujuan akhir kampanye Baibars.
Edward cùng với Charles của Anjou, anh trai của Louis đã quyết định điều chuyển lực lượng của họ về Acre, thủ đô của phần còn lại của Vương quốc Jerusalem và mục tiêu cuối cùng của chiến dịch của Baybars.
Pada tahun 1889, terdapat 18.925 km jalur telegraf yang menghubungkan ibukota negara dengan provinsi-provinsi Brasil yang jauh seperti Pará dan bahkan dengan negara-negara lain seperti Argentina dan Uruguay.
Đến năm 1889, đế quốc có 18.925 kilômét (11.759 mi) đường điện báo liên kết thủ đô đến các tỉnh xa như Pará và thậm chí liên kết với các quốc gia Nam Mỹ khác như Argentina và Uruguay.
Ketika Serawak, bersama-sama dengan Borneo Utara, Singapura dan Federasi Malaya, membentuk Federasi Malaysia pada tahun 1963, Kuching terus dikekalkan statusnya sebagai ibukota dan diberikan status resmi kota pada 1 Agustus 1988.
Khi Sarawak, cùng với Borneo, Singapore và Liên bang Malaya, hình thành Malaysia vào năm 1963, Kuching duy trì vị thế là thủ phủ cấp bang và được cấp tình trạng thành phố vào ngày 1 tháng 8 năm 1988.
Keuskupan Agung Warsawa adalah sebuah kawasan gerejawi Katolik atau keuskupan di Polandia yang meliputi ibukota Polandia.
Tổng giáo phận Warsaw là một lãnh thổ giáo hội Công giáo hoặc giáo phận ở Ba Lan bao gồm thủ đô Ba Lan.
Polisi ibukota dan agen rahasia tengah menjelajah kota untuk mencarimu sekarang. Ditambah FBI dan sekitar selusin lembaga tiga huruf lainnya.
Cảnh sát thủ đô và cơ quan tình báo bây giờ sẽ lục soát thành phố. cộng thêm FBI và khoảng chục nhà chuyên môn khác.
Jalan lain, berangkat dari desa Alajlanya, di barat; link Shibam ke Al Mukalla, ibukota Governorat, terletak oleh Samudera Hindia.
Một con đường khác, đi từ làng Alajlanya ở phía tây, liên kết Shibam tới Al Mukalla, thủ phủ của tỉnh tọa lạc bên bờ Ấn Độ Dương.
Terletak di tenggara Beijing dan dianggap sebagai pintu gerbang timur ke ibukota Cina.
Quận này nằm ở đông nam thành phố, được xem là cửa ngõ phía đông của thủ đô Bắc Kinh.
Suatu pagi di bulan Oktober yang panas, saya turun dari kereta malam di Mandalay, ibukota kerajaan kuno Burma, sekarang disebut Myanmar.
Một buổi sáng tháng Mười nóng nực, Tôi xuống chuyến tàu đi xuyên đêm ở Mandalay, cố đô hoàng gia của Burma, bây giờ là Myanmar.
Kobe adalah ibukota Prefektur Hyogo dan merupakan salah satu pelabuhan besar Jepang bersama dengan pelabuhan-pelabuhan di Yokohama, Osaka, Nagoya, Hakata, dan Tokyo.
Kobe là trung tâm hành chính của tỉnh Hyogo và là một trong những cảng biển chính ở Nhật, cùng với Yokohama, Osaka, Nagoya, Fukuoka và Tokyo.
Selain ibukota Zwolle, kota-kota utama lainnya adalah Almelo, Deventer, Enschede, dan Hengelo.
Bên cạnh vốn Zwolle, các thành phố lớn khác là Almelo, Deventer, Enschede và Hengelo.
Ia menggambarkan kekaisaran Tiongkok terpisah oleh sebuah sungai besar (diyakini Yangzi) yang dijadikan sebagai perbatasan antara dua negara rival dalam perang, pada masa pemerintahan Kaisar Bizantium Maurice (582–602 Masehi) orang-orang utara yang mengenakan "jubah hitam" menaklukkan orang-orang ber"jubah merah" di wilayah selatan (hitam adalah warna khas yang dikenakan oleh orang-orang Shaanxi, yang berada di ibukota Sui, Sui Chang'an, menurut penjelajah Persia abad ke-16, Hajji Mahomed, atau Chaggi Memet).
Ông mô tả đế chế Trung Quốc bị chia cắt bởi một con sông lớn (tức Yangzi), là ranh giới giữa hai quốc gia đối địch trong chiến tranh, nhưng trong thời trị vì của Hoàng đế Byzantine Maurice (582-602 AD), những người miền bắc mặc áo khoác đen Chinh phục "áo đỏ" ở phía Nam (màu đen là màu sắc đặc trưng của người dân Thiểm Tây, vị trí của thủ phủ Sui Sui Chang'an, theo nhà du hành người Hajji Mahomed, hoặc Chaggi Memet từ thế kỉ 16 của thế kỷ 16).

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ibukota trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.