huruf kecil trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ huruf kecil trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ huruf kecil trong Tiếng Indonesia.
Từ huruf kecil trong Tiếng Indonesia có nghĩa là chữ thường. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ huruf kecil
chữ thường
Pernahkah anda sengaja memakai huruf kecil Bạn đã bao giờ đánh chữ thường |
Xem thêm ví dụ
Bandingkan dengan huruf kecil "t". Ngoài ra, tuyến ức giống với hình dạng của chữ "T." |
Pi (huruf besar Π, huruf kecil π) adalah huruf Yunani ke-16, melambangkan bunyi . Pi (chữ hoa Π, chữ thường π) là chữ cái thứ 16 của bảng chữ cái Hy Lạp, đại diện cho chữ . |
Selain itu, %%TIME_SIGNAL_UPID%% dirender sebagai heksadesimal huruf kecil, tanpa menggunakan awalan 0x. Ngoài ra, %%TIME_SIGNAL_UPID%% hiển thị dưới dạng số thập lục phân viết thường, không có tiền tố 0x. |
Pernahkah anda sengaja memakai huruf kecil di awal kalimat ketika mengirim sms untuk menunjukan rasa sedih atau kecewa? Bạn đã bao giờ đánh chữ thường kí tự đầu của một tin nhắn để cố tình ra vẻ buồn hay thất vọng chưa? |
Para pembeli harus berhati-hati dalam menyetujui perjanjian-perjanjian kontrak, membaca sampai ke huruf-huruf terkecil. Trước khi ký hợp đồng người mua hàng phải cẩn thận đọc kỹ những điều kiện thường được ghi bằng chữ nhỏ hoặc bằng những lời mập mờ không rõ nghĩa. |
Ketika urutan asam amino diterjemahkan sebagai atom, huruf - huruf kecil ini terlekatkan satu sama lain. Khi trình tự axit amin này được " thi hành " thành nguyên tử, những chữ cái nhỏ bé này dính vào nhau. |
Nama host dan protokolnya tidak peka huruf besar/kecil; sehingga pemakaian huruf besar atau kecil tidak berpengaruh. Tên máy chủ và giao thức không phân biệt chữ hoa chữ thường nên chữ hoa hay chữ thường không quan trọng. |
Ketika urutan asam amino diterjemahkan sebagai atom, huruf - huruf kecil ini terlekatkan satu sama lain. Khi trình tự axit amin này được "thi hành" thành nguyên tử, những chữ cái nhỏ bé này dính vào nhau. |
Abaikan Kapitalisasi: Pola akan mencocokkan dengan huruf besar dan huruf kecil tanpa harus menjadikannya ekspresi reguler secara eksplisit. Trường hợp bỏ qua: Mẫu sẽ khớp với các đối sánh chữ hoa và chữ thường mà không phải tạo thành biểu thức chính quy một cách rõ ràng. |
Nama dan logo perusahaan ditulis semuanya dalam huruf kecil sebagai tv asahi. Trong logo và hình ảnh công cộng của mình, công ty thường dùng nhãn hiệu TV Asahi. |
Kolom tabel peka terhadap huruf besar dan huruf kecil. Các trường có phân biệt chữ hoa chữ thường. |
Nilai parameter membedakan huruf besar/kecil sehingga Anda harus menggunakan huruf kecil pada google dan huruf kecil pada cpc. Giá trị thông số có phân biệt chữ hoa chữ thường, do đó bạn phải sử dụng google dạng chữ thường và cpc dạng chữ thường. |
Hal ini sering terjadi karena perubahan huruf besar menjadi huruf kecil, yang sering disebabkan oleh pengalihan di situs Anda. Trường hợp này thường là do bị chuyển thành chữ thường, mà điều này lại thường là do chuyển hướng trên trang web của bạn. |
Menaruh huruf-huruf kecil pada sebuah papan genggam tidak berguna, karena Loida tidak dapat mengendalikan tangannya untuk menunjuk setiap huruf. Gắn những chữ nhỏ hơn trên bảng cầm tay không có hiệu quả, vì Loida không cử động được tay mình để chỉ vào từng chữ. |
thank u, next (ditulis dengan huruf kecil) adalah album studio kelima yang dirilis oleh penyanyi berkebangsaan Amerika yaitu Ariana Grande. "Thank U, Next" (cách điệu thank u, next) là đĩa đơn đầu tiên từ album phòng thu thứ năm cùng tên của nữ ca sĩ người Mỹ, Ariana Grande. |
Nilai kunci tidak peka huruf besar kecil: tidak ada perbedaan antara kata yang dimasukkan dalam huruf kecil dan huruf besar. Khóa-giá trị không phân biệt chữ hoa chữ thường: không có sự phân biệt giữa các từ được nhập bằng chữ hoa và chữ thường. |
Sigma (huruf besar: Σ, huruf kecil: σ, huruf kecil pada akhir perkataan: ς) adalah huruf ke-18 dalam susunan alfabet Yunani. Sigma (hoa Σ, thường σ, chữ thường cuối từ ς là chữ cái thứ 18 trong bảng chữ cái Hy Lạp. |
Hubungan antara teks-teks dalam kedua bahasa diperlihatkan melalui huruf-huruf kecil yang mengarahkan pembaca ke padanan katanya di setiap kolom. Mối tương quan giữa các văn bản trong hai ngôn ngữ này được ghi rõ bằng những mẫu tự nhỏ hướng người đọc đến những từ tương ứng trong mỗi cột. |
Gunakan opsi Peka Huruf Besar-Kecil untuk menentukan apakah filter diterapkan dengan atau tanpa kepekaan terhadap huruf besar dan kecil. Sử dụng tùy chọn Phân biệt chữ hoa chữ thường để chỉ định xem bộ lọc có được áp dụng phân biệt chữ hoa chữ thường hay không. |
Bukan sedikit gemuk dengan huruf kecil yang membuat orang berbisik atau sekedar <i>chubby</i> atau enak dipeluk. Chẳng phải kiểu nói lẩm bẩm sau lưng tôi hoặc là những từ có vẻ vô hại như mũm mĩm hay tròn tròn. |
Anda harus membaca separuh halaman untuk menemukan lokasi yang mereka bicarakan, dan jauh ke bawah lagi, dengan ukuran huruf kecil untuk menemukan bagaimana cara berpartisipasi. Bạn cần đọc đến 1 nửa dưới mới tìm ra địa chỉ mà họ đang nhắc tới, và xa hơn 1 chút, với phông chữ nhỏ tí để tìm ra thực sự thì nó liên quan gì tới bạn. |
Penelusuran tidak peka huruf besar dan huruf kecil, dan hanya kata yang lengkap yang akan dicocokkan (misalnya, menelusuri "shake" tidak akan memunculkan buku yang ditulis oleh Shakespeare). Tìm kiếm không phân biệt chữ hoa/chữ thường và chỉ các từ hoàn chỉnh mới khớp (ví dụ: tìm kiếm "shake" sẽ không trả về các sách của Shakespeare). |
Awalan kibi berasal dari gabunga kata kilo dan biner, menunjukan sumber dengan kedekatan pada nilainya pada awalan SI kilo (1000), meskipun awalan SI ditulis dengan huruf kecil (k), Semua awalan biner dimulai dengan huruf besar. Tiền tố kibi bắt nguồn như một sự kết hợp của từ kilo và binary, cho thấy nguồn gốc của nó trong sự gần gũi về giá trị với tiền tố SI kilo (1000). Trong khi các tiền tố SI được viết bằng chữ thường (k), tất cả tiền tố nhị phân IEC sử dụng một ký tự hoa. |
Catatan: Nama dan nilai parameter tidak peka huruf besar/kecil. Lưu ý: Tên và giá trị của thông số không phân biệt chữ hoa chữ thường. |
Ketiga bagian ini peka huruf besar/kecil, jadi "FILE" akan menghasilkan URL yang berbeda dengan "file". Ba phần này phân biệt chữ hoa chữ thường, vì vậy "FILE" sẽ dẫn đến một URL khác với "file". |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ huruf kecil trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.