hidangan penutup trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ hidangan penutup trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ hidangan penutup trong Tiếng Indonesia.
Từ hidangan penutup trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là tráng miệng, món tráng miệng, món ăn ngọt tráng miệng, lúc ăn tráng miệng, dessert. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ hidangan penutup
tráng miệng(dessert) |
món tráng miệng(dessert) |
món ăn ngọt tráng miệng(dessert) |
lúc ăn tráng miệng
|
dessert
|
Xem thêm ví dụ
Tapi kita belum makan hidangan penutupnya. Nhưng chúng ta đã dùng món tráng miệng đâu. |
Kami menyamakannya dengan hidangan penutup —manis tetapi bukan hidangan utamanya. Chúng tôi coi nó như món tráng miệng—ngon và ngọt nhưng không phải là món ăn chính. |
/ Mau hidangan penutup? Ai muốn tráng miệng nào? |
Saya berpikir untuk makan hidangan penutup kita dapat pergi ke tempat yogurt yang indah itu dekat terminal bis. Em đã nghĩ về món tráng miệng. Chúng ta có thể đến quán sữa chua gần trạm xe bus. |
Tanpa hidangan penutup? Không món tráng miệng sao? |
Negara bagian tersebut juga dikenal karena hidangan penutup Kek Lapis Sarawak-nya. Bang cũng được biết tới với món tráng miệng bánh lát Sarawak. |
Kalian belum menyantap hidangan penutup. Ông vẫn chưa ăn món tráng miệng. |
Fernand meninggal pada tahun 1942 di usia 73 atau 74 setelah makan hidangan penutup yang disiapkan dengan ceri. Fernand mất năm 1942 ở tuổi 73 sau khi ăn bữa tráng miệng với quả anh đào nấu chín. |
Hidangan penutupnya terdiri dari buah yang segar, kering, atau ditaburi gula, dan kue panggang berbentuk rumit. Thức ăn tráng miệng gồm trái cây tươi, khô, và mứt cùng bánh nướng với nhiều kiểu cầu kỳ. |
" Ketika Amy malang flu, hidangan penutup ini... " " Khi Amy tội nghiệp bị cảm lạnh, thì món tráng miệng ngon lành ấy... " |
Apa yang bisa aku pesan untuk hidangan penutup? / Vâng ạh Tôi gợi ý tráng miệng nhé? |
Dan hidangan penutup rendah lemak. Và một món tráng miệng ít béo. |
Setelah itu, semuanya menikmati hidangan penutup yang istimewa. Sau đó, mọi người đều được thưởng thức một bữa tráng miệng đặc biệt. |
Apa hidangan penutupnya? Món tráng miệng là gì đấy? |
Sampai 1800, es krim masih menjadi hidangan penutup eksotik dan langka yang kebanyakan dinikmati oleh kaum elit. Cho đến năm 1800, kem là một món tráng miệng hiếm và kỳ lạ được hầu hết giới thượng lưu yêu thích. |
Meskipun baklava adalah hidangan penutup yang dikenal secara internasional, masih ada berbagai macam hidangan penutup lainnya dalam masakan Lebanon. Mặc dù baklava là món tráng miệng được quốc tế biết đến nhiều nhất, có rất nhiều món tráng miệng khác của Lebanon. |
Buah-buahan segar sering disajikan menjelang akhir waktu makan orang Lebanon, namun ada juga hidangan penutup, seperti baklava dan kopi. Mặc dù trái cây tươi đơn giản thường được phục vụ vào cuối bữa ăn Lebanon, cũng có tráng miệng, chẳng hạn như baklava và cà phê. |
Saat ini, Prancis telah memperkenalkan makanan seperti flan, suatu hidangan penutup crème caramel dari abad ke-16, dan roti bulan sabit. Người Pháp đã giới thiệu các loại thực phẩm như Bánh flan, một món tráng miệng từ thế kỷ 16 trước Công nguyên, và Bánh sừng bò (croissant). |
(Matius 13:31; 23:23; Lukas 11:42) Kemudian, para tamu mungkin menikmati hidangan penutup berupa gandum panggang yang dipersiapkan dengan badam, madu, serta rempah-rempah. Chúng được tăng thêm hương vị khi được thêm vào các loại thảo mộc và gia vị như bạc hà, thì là, tiểu hồi và mù tạc (Ma-thi-ơ 13:31; 23:23; Lu-ca 11:42). |
Mezze dapat berbentuk sederhana, seperti sayuran mentah atau diacar, hummus, baba ghanouj dan roti, atau mungkin terdiri dari makanan besar seperti makanan laut yang telah dibumbui lalu dipanggang, daging panggang, berbagai macam salad mentah atau matang dan susunan hidangan penutup. Mezze có thể đơn giản như rau sống hoặc rau ngâm chua, hummus, baba ghanouj và bánh mì, hoặc nó có thể trở thành một bữa ăn toàn bộ bao gồm hải sản ướp nướng, thịt xiên, một loạt các salad nấu chín và tươi và một loạt các món tráng miệng. |
Apabila Anda perlu menyimpan makanan matang untuk santapan berikut, tutuplah hidangan itu Nếu muốn để dành thức ăn cho bữa sau thì cần đậy lại |
Jessie diminta oleh pemimpin Lembaga Pertolongan pasaknya untuk membuat makanan penutup untuk dihidangkan seusai pertemuan Lembaga Pertolongan umum. Những người lãnh đạo Hội Phụ Nữ nhờ Jessie làm một món tráng miệng để ăn sau buổi họp Hội Phụ Nữ trung ương. |
Sebagai penutup, cicipilah hidangan pencuci mulut berupa ketan dengan santan dan mangga. Để tráng miệng, hãy thử món xôi ăn với xoài và nước cốt dừa. |
Jagalah makanan yang sudah dimasak tertutup sampai saat dihidangkan. Đậy thức ăn đã nấu chín khi chưa dùng. |
Tortilla masih dihidangkan panas-panas, biasanya dalam keranjang, dan ditutupi kain bersih. Bánh ngô được dọn ăn nóng, thông thường nó được đựng trong rổ và đậy bằng một tấm vải sạch. |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ hidangan penutup trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.