고통 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 고통 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 고통 trong Tiếng Hàn.

Từ 고통 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là đau, Đau, khổ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 고통

đau

adjective verb

그저 단지 지금 저축하는 것이 고통스럽다는 것이죠.
Thì đều thấy đau xót khi phải tiết kiệm lúc này.

Đau

noun

2 인류는 많은 고통과 재난으로 괴로워하고 있습니다.
2 Đau khổ và tai họa luôn ám ảnh loài người thật sự gây chán nản.

khổ

adjective noun

그리고 넌 내가 실패하면 누가 가장 고통받는지 잘 알잖아.
Và ngươi biết ai sẽ phải chịu thống khổ nhất nếu mọi thứ sụp đổ.

Xem thêm ví dụ

7 그러자 사탄은 여호와 앞*에서 떠나가 욥을 머리끝에서 발바닥까지 고통스러운 종기*로+ 쳤다.
7 Vậy, Sa-tan lui khỏi mặt Đức Giê-hô-va và hành hạ Gióp bằng những ung nhọt đau đớn+ từ lòng bàn chân cho đến đỉnh đầu.
그리고 많은 사람들은 고통이 언제나 인간 생활의 일부분이라고 생각합니다.
Và nhiều người nghĩ rằng sự đau khổ luôn luôn là một phần trong đời sống con người.
여기에는 침례를 받은 후 속박과 고통을 겪은 앨마의 백성에 관한 내용이 담겨 있다.
Câu chuyện này kể về dân của An Ma, là những người đã trải qua cảnh tù đày và hoạn nạn sau khi họ đã chịu phép báp têm.
제 2차 세계 대전중에, 그리스도인들은 하나님을 불쾌하시게 하는 일을 하기보다는 강제 수용소에서 고통당하고 죽는 편을 택했다.
Trong Thế Chiến thứ hai, các tín đồ đấng Christ thà chịu khổ và chết trong các trại tập trung còn hơn làm điều chi phật ý Đức Chúa Trời.
21 또 그는 만일 사람들이 그의 음성에 귀 기울이려 한다면, 모든 사람을 ᄀ구원하시려고 세상에 오시느니라. 이는 보라, 그가 만인의 ᄂ고통, 참으로 ᄃ아담의 가족에 속한 남자와 여자, 그리고 어린아이들 모두, 곧 모든 살아 있는 피조물의 고통을 겪으심이라.
21 Và Ngài sẽ xuống thế gian để acứu vớt tất cả loài người nếu họ biết nghe theo lời của Ngài; vì này, Ngài sẽ hứng lấy những sự đau đớn của mọi người, phải, bnhững sự đau đớn của từng sinh linh một, cả đàn ông lẫn đàn bà và trẻ con, là những người thuộc gia đình cA Đam.
저축이 미래의 기쁨을 위한 현재의 고통이라면, 흡연은 그것의 정 반대입니다.
Nếu tiết kiệm là nỗi đau hiện tại đổi lại niềm vui tương lai thì hút thuốc là ngược lại.
어린아이의 사망은 특히 어머니에게 매우 고통스러운 일입니다.
Khi một con trẻ chết, đó là một sự đau lòng đặc biệt cho người mẹ.
또한 사랑하는 사람을 사별하고 심한 고통과 공허감을 겪어 본 적이 있지 않습니까?
Ai trong chúng ta chưa từng cảm nghiệm nỗi đau và sự trống rỗng sau khi một người thân yêu qua đời?
고통 그리고 인격체이신 하느님
Sự khổ sở và một Đức Chúa Trời có tính riêng biệt
" 동물과 사람 간에 차이점들이 있겠지만 고통을 느끼는 능력은 모두에게 있다.
" Mặc dù có sự khác nhau giữa động vật và con người Cả 2 đều có chung khả năng chịu đựng
(시 78:41) 그분은 오늘날 “여호와의 징계와 정신적 규제로” 양육받은 청소년들이 은밀하게 비행을 저지를 때에도 분명히 매우 고통스러워하십니다!—에베소 6:4.
Ngày nay, ngài cũng sẽ rất đau lòng khi thấy những người trẻ có “sự sửa phạt và khuyên bảo của Đức Giê-hô-va” nhưng lại bí mật làm những điều sai trái.—Ê-phê-sô 6:4.
동시에, 그분은 우리가 그분처럼 되고 영원한 기업을 얻기 위해서는 지상의 고통이 연단하는 자의 불처럼 축복이 될 것을 아시기 때문에 우리에게 그 고통을 허락하신다는 사실을 절대적으로 신뢰하십니까?
Điều đó có kết hợp với một sự tin cậy tuyệt đối rằng Ngài để cho một số nỗi đau khổ trên thế gian xảy ra vì Ngài biết điều đó sẽ ban phước cho chúng ta, giống như lửa của người thợ luyện, để trở thành giống như Ngài và nhận được di sản vĩnh cửu của chúng ta không?
(베드로 첫째 3:8) 동료감을 갖는다면, 우리는 우리의 생각 없는 말이나 행동 때문에 어떠한 고통이 초래되었는지를 더욱 쉽게 분별하게 될 것이며 또한 사과해야겠다는 생각이 들 것입니다.
Nếu biết thông cảm, thì chúng ta dễ nhận thấy hơn sự đau lòng mà mình gây ra cho người khác qua lời nói hoặc hành động thiếu suy nghĩ và chúng ta sẽ cảm thấy cần phải xin lỗi.
여러분의 고통을 아십니다.
Ngài biết nỗi đau khổ của các chị em.
그러므로 죄 짓는 일을 중단한 사람은 보통, 고통을 당하게 됩니다.
Vì lẽ đó, khi một người nào ngưng làm điều tội lỗi người thường thấy khổ sở lắm.
(잠언 27:11) 또한 하나님께서 자기의 종들이 적에게 고통을 당할 때 어떻게 느끼시는가가 “무릇 너희를 범하는 자는 그의 눈동자를 범하는 것이라”고 묘사되어 있습니다.
Đức Chúa Trời cũng diễn tả tâm trạng của Ngài khi các tôi tớ của Ngài bị kẻ thù làm khổ như sau: “Ai đụng đến các ngươi tức là đụng đến con ngươi mắt (ta)” (Xa-cha-ri 2:8).
이 세상 제도에서 사는 한 우리 모두는 유전받은 불완전성의 결과로 고통을 받습니다.
Ngày nào còn sống trong thế gian này thì ngày đó tất cả chúng ta còn phải chịu đựng hậu quả của sự bất toàn di truyền.
앨마는 구주의 속죄에서 이 부분을 이렇게 표현했습니다. “이에 그가 나아가사, 온갖 고통과 고난과 시험을 당하시리니, 이는 그가 자기 백성의 고통과 질병을 짊어지리라는 말씀을 이루려 하심이라.”( 앨마서 7:11; 또한 니파이후서 9:21 참조)
An Ma mô tả phần này về Sự Chuộc Tội của Đấng Cứu Rỗi: “Và Ngài sẽ đi ra ngoài đời để chịu đựng mọi sự đau đớn, thống khổ, cùng mọi cám dỗ; và Ngài phải chịu như vậy là để cho lời báo trước được ứng nghiệm, lời đó là: Ngài sẽ mang lấy những đau đớn và bệnh tật của dân Ngài” (An Ma 7:11; xin xem thêm 2 Nê Phi 9:21).
사탄 마귀의 선동을 받아 에덴에서 반역이 있은 이래, 황금률을 무시한 결과로 인류에게 초래된 고통과 고난을 잠시 생각해 보십시오.
Hãy ngẫm nghĩ một chút về sự thống khổ mà nhân loại phải gánh chịu vì lờ đi Luật Vàng, từ khi Sa-tan Ma-quỉ xúi giục con người phản nghịch trong Ê-đen.
인간으로서, 예수께서는 배고픔과 목마름, 피곤함, 괴로움, 고통, 죽음을 경험하셨습니다.
Khi làm người, Chúa Giê-su đã nếm trải sự đói, khát, mệt mỏi, thống khổ, đau đớn và cái chết.
▪ 결혼 파탄으로 인한 고통스러운 결과
▪ Hậu quả đau buồn vì hôn nhân đổ vỡ
10 땅에 사는 사람들은 그들을 두고 기뻐하고 즐거워하며 서로 선물을 보낼 것이다. 이 두 예언자가 땅에 사는 사람들에게 심한 고통을 주었기 때문이다.
10 Dân cư trên đất vui mừng về cái chết của hai người ấy, họ ăn mừng và sẽ tặng quà cho nhau, bởi họ từng bị hai nhà tiên tri ấy hành hạ.
저는 예수 그리스도가 하나님의 아들이며 그분은 세상의 죄로 말미암아 십자가에 못 박히고 고통을 겪으셨음을 증거합니다.
Tôi làm chứng rằng Chúa Giê Su Ky Tô là Vị Nam Tử của Thượng Đế và Ngài đã bị đóng đinh và chịu đau khổ vì tội lỗi của thế gian.
잠언 2:21, 22은 “정직한 자는 땅에 거”할 것이고, 고통과 고난을 일으키는 자들은 “땅에서 뽑”힐 것이라고 약속합니다.
Châm-ngôn 2:21, 22 hứa là “người ngay-thẳng sẽ được ở trên đất” và những kẻ gây đau đớn và khổ sở “sẽ bị nhổ rứt khỏi đó”.
돈을 사랑하는 것은 온갖 해로운 일의 뿌리입니다. 어떤 사람들은 이 사랑을 추구하다가 ··· 많은 고통으로 온통 자기를 찔렀습니다.”
Bởi chưng sự tham tiền-bạc là cội-rễ mọi điều ác, có kẻ vì đeo-đuổi nó mà... chuốc lấy nhiều điều đau-đớn”.

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 고통 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.