gólgota trong Tiếng Bồ Đào Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ gólgota trong Tiếng Bồ Đào Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ gólgota trong Tiếng Bồ Đào Nha.

Từ gólgota trong Tiếng Bồ Đào Nha có các nghĩa là mệt nhọc, nước đời, mỏi mệt, sự chết vì nghĩa, sự chết vì đạo. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ gólgota

mệt nhọc

nước đời

(calvary)

mỏi mệt

sự chết vì nghĩa

(martyrdom)

sự chết vì đạo

(martyrdom)

Xem thêm ví dụ

Nosso Salvador, Jesus Cristo, que vê o fim desde o princípio, conhecia muito bem a estrada pela qual iria seguir até o Getsêmani e o Gólgota quando proclamou: “Ninguém, que lança mão do arado e olha para trás, é apto para o reino de Deus” (Lucas 9:62).
Đấng Cứu Rỗi, Chúa Giê Su Ky Tô, là Đấng nhìn thấy từ đầu đến cuối, biết rất rõ con đường Ngài sẽ đi đến Vườn Ghết Sê Ma Nê và Đồi Sọ khi Ngài phán: “Ai đã tra tay cầm cày, còn ngó lại đằng sau, thì không xứng đáng với nước Đức Chúa Trời” (Lu Ca 9:62).
Em outras palavras, o sofrimento de Cristo no Getsêmani e Sua morte no Gólgota pagaram o preço por todos os nossos pecados se fizermos valer a Expiação de Cristo nos arrependendo e recebendo as ordenanças do evangelho.
Nói cách khác, nỗi đau khổ của Đấng Ky Tô trong Vườn Ghết Sê Ma Nê và cái chết của Ngài trên Gô Gô Tha đã trả cái giá cho tất cả các tội lỗi của chúng ta nếu chúng ta tiếp cận Sự Chuộc Tội của Đấng Ky Tô bằng cách hối cải và tiếp nhận các giáo lễ phúc âm.
*+ 33 Quando chegaram ao lugar chamado Gólgota, isto é, Lugar da Caveira,+ 34 deram-lhe vinho misturado com fel* para beber;+ mas, depois de prová-lo, ele se recusou a beber.
+ 33 Đến một nơi gọi là -gô-tha, tức là Cái Sọ,+ 34 họ cho ngài uống rượu pha với chất đắng;*+ nhưng sau khi nếm thử, ngài không chịu uống.
Era um caminho que atravessava do Getsêmani ao Gólgota, onde Ele suportou agonia e sofrimento inimagináveis e onde foi totalmente abandonado quando o Espírito de Seu Pai Se retirou.
Đó là một con đường xuyên qua Vườn Ghết Sê Ma Nê và Đồi Sọ, nơi Ngài chịu đựng nỗi thống khổ và đau đớn không thể tưởng tượng nổi và nơi Ngài đã hoàn toàn bị bỏ rơi khi Thánh Linh của Cha Ngài rút lui.
Quando o ministério mortal do Salvador chegava ao fim, Ele passou pela provação mais difícil de todos os tempos: o incrível sofrimento no Getsêmani e no Gólgota.
Khi giáo vụ trần thế của Đấng Cứu Rỗi sắp kết thúc, Ngài đã trải qua thử thách gay go nhất hơn bao giờ hết—là nỗi đau đớn không thể tin được trong Vườn Ghết Sê Ma Nê và trên Đồi Sọ.
Nós temos um lugar para você no Gólgota.
Tôi có một chỗ cho anh trên đồi Golgotha.
Mas sabemos que a tortura cruel da crucificação foi apenas parte da horrível dor que começou no Getsêmani — aquele local sagrado de sofrimento — e foi concluída no Gólgota.
Nhưng chúng ta thật sự biết rằng sự hành hạ độc ác của việc đóng đinh chỉ là một phần của nỗi đau đớn khủng khiếp bắt đầu trong Vườn Ghết Sê Ma Nê—cảnh đau đớn thiêng liêng đó—và đã được kết thúc trên Đồi Sọ.
João (19:17) disse: “Levando ele mesmo a estaca de tortura, [Jesus] saiu para o chamado Lugar da Caveira, que em hebraico é chamado Gólgota.”
Giăng (19:17) nói: “Tự mình vác lấy khổ giá cho mình, [Yêsu] ra đi đến nơi gọi là Gò Sọ, tiếng Hipri gọi là Golgotha” (Yoan 19 17, Bản dịch linh mục Nguyễn thế Thuấn).
Nosso Salvador Jesus Cristo cumpriu a Expiação, que incluiu Seu sofrimento no Getsêmani, Sua Crucificação no Gólgota e Sua Ressurreição do sepulcro, durante a última semana de Sua vida.
Đấng Cứu Rỗi Chúa Giê Su Ky Tô của chúng ta đã làm tròn Sự Chuộc Tội—mà gồm có nỗi thống khổ của Ngài trong Vườn Ghết Sê Ma Nê, việc Ngài bị đóng đinh trên Đồi Sọ, và Sự Phục Sinh của Ngài khỏi mộ phần—trong tuần lễ cuối cùng của cuộc đời Ngài.
No Gólgota, deu a Sua vida, clamando: “Pai, perdoa-lhes, porque não sabem o que fazem” (Lucas 23:34).
Trên Đồi Sọ, Ngài đã phó mạng sống của Ngài khi kêu lên: “Lạy Cha, xin tha cho họ, vì họ không biết mình làm điều gì” (Lu Ca 23:34).
Mas da colina do Gólgota ressoam estas palavras: “Pai, perdoa-lhes, porque não sabem o que fazem”4 — a maior expressão de compaixão e amor proferida na mortalidade.
Tuy nhiên những lời đầy trắc ẩn của Ngài vang lên từ đồi Sọ: “Lạy Cha, xin tha cho họ, vì họ không biết mình làm điều gì”4—là một tấm gương tột bậc trên trần thế về lòng trắc ẩn và yêu thương.
Gólgota Este pode ser o local onde Jesus Cristo morreu na cruz.
Gô Gô Tha Đây có lẽ là nơi mà Chúa Giê Su Ky Tô chết trên cây thập tự.
Quando esteve na Terra, principalmente desde seu batismo no Jordão até sua morte no Gólgota, ele passou por muitas situações provadoras.
Khi còn ở trên đất, đặc biệt là từ lúc báp têm ở Sông Giô-đanh cho đến lúc chết tại Gô--tha, ngài phải trải qua nhiều tình huống gay go.
Depois de ter sido açoitado e coroado com espinhos, foi obrigado a carregar a cruz até o Gólgota.
Bị đánh bằng roi và cho đội mão gai, Ngài đã bị bắt phải vác cây thập tự của Ngài đến Gô Gô Tha.
Mesmo nos últimos momentos de Sua vida mortal, sendo injustamente acusado e condenado, carregando dolorosamente Sua cruz até o Gólgota, sendo zombado e amaldiçoado por Seus inimigos, sendo abandonado por muitos que O conheciam e haviam testemunhado Seus milagres, Ele foi pregado à cruz.
Ngay cả trong những giây phút cuối cùng của cuộc sống trần thế của Ngài, bị cáo buộc và lên án một cách bất công, đau đớn vác cây thập tự của Ngài đi lên Đồi Sọ, bị các kẻ thù của Ngài nhạo báng và nguyền rủa, bị nhiều người đã biết Ngài và đã chứng kiến các phép lạ của Ngài bỏ rơi, Ngài cũng đã bị đóng đinh trên cây thập tự.
* Ver também Advogado; Águas Vivas; Alfa e Ômega; Arrepender-se, Arrependimento; Ascensão; Bom Pastor; Caminho; Consciência; Consolador; Cordeiro de Deus; Criação, Criar; Crucificação; Cruz; Emanuel; Esposo; Eu Sou; Evangelhos; Expiação, Expiar; Fé; Filho do Homem; Gerar; Gólgota; Graça; Infinito; Jeová; Libertador; Luz, Luz de Cristo; Maria, Mãe de Jesus; Mediador; Messias; Pão da Vida; Pedra de Esquina; Plano de Redenção; Primogênito; Princípio; Queda de Adão e Eva; Redenção, Redimido, Redimir; Redentor; Remissão de Pecados; Ressurreição; Rocha; Sacramento; Sacrifício; Salvador; Sangue; Segunda Vinda de Jesus Cristo; Senhor; Sermão da Montanha; Serpente de Bronze; Transfiguração—Transfiguração de Cristo; Trindade; Ungido, O
* Xem thêm An Pha và Ô Mê Ga; Ánh Sáng, Ánh Sáng của Đấng Ky Tô; Ân Điển; Bài Giảng Trên Núi; Ban Đầu; Bánh Sự Sống; Bất Tận; Biến Hình—Sự biến hình của Đấng Ky Tô; Chăn Hiền Lành, Người; Chàng Rể; Chiên Con của Thượng Đế; Chúa; Chuộc Tội; Con của Người; Con Đầu Lòng; Con Rắn Bằng Đồng; Cứu Chuộc; Đá; Đá Góc Nhà; Đấng An Ủi; Đấng Biện Hộ; Đấng Chịu Xức Dầu; Đấng Cứu Chuộc; Đấng Cứu Rỗi; Đấng Giải Cứu; Đấng Mê Si; Đấng Trung Gian, Đấng Trung Bảo; Đóng Đinh Trên Thập Tự Giá, Sự; Đức Tin; Đường Lối; Em Ma Nu Ên; Giê Hô Va; Gô Gô Tha; Hối Cải; Hy Sinh; Kế Hoạch Cứu Chuộc; Lương Tâm; Ma Ri, Mẹ của Chúa Giê Su; Máu; Nước Sống; Phúc Âm, Các Sách; Phục Sinh; Sa Ngã của A Đam và Ê Va, Sự; Sáng Tạo; Sinh; Ta Là Đấng Hằng Hữu; Tái Lâm của Chúa Giê Su Ky Tô, Sự; Thăng Thiên; Thập Tự Giá; Thượng Đế, Thiên Chủ Đoàn; Tiệc Thánh; Xá Miễn Tội Lỗi
A New Catholic Encyclopedia (Nova Enciclopédia Católica), diz: “A representação da morte redentora de Cristo no Gólgota não aparece na arte simbólica dos primeiros séculos cristãos.
Cuốn «Tân Bách khoa Tự điển Công giáo» (New Catholic Encyclopedia) nói: “Vật tượng trưng cho sự chết làm giá chuộc của đấng Ky-tô tại Đồi Sọ (Golgotha) không xuất hiện trong nghệ thuật tượng trưng trong các thế kỷ đầu của đạo Gia-tô.
* Ver também Cruz; Expiação, Expiar; Gólgota; Jesus Cristo
* Xem thêm Chúa Giê Su Ky Tô; Chuộc Tội; Gô Gô Tha; Thập Tự Giá
Ele é a luz da Expiação cumprida no Jardim do Getsêmani e no Gólgota, que tomou sobre Si os pecados do mundo, para que toda a humanidade pudesse alcançar a salvação eterna.
Ngài là Sự Sáng của Sự Chuộc Tội đã được làm tròn trong Vườn Ghết Sê Ma Nê và trên đồi Gô Gô Tha, Đấng đã tự mình mang lấy tội lỗi của thế gian, để tất cả nhân loại có thể đạt được sự cứu rỗi vĩnh cửu.
No Jardim do Getsêmani e na cruz no Gólgota, Jesus Cristo sofreu tanto física quanto espiritualmente, tremeu por causa da dor, sangrou por todos os poros, suplicou ao Pai que afastasse Dele a taça amarga5 e ainda assim dela bebeu.6 Por que ele fez isso?
Trong Vườn Ghết Sê Ma Nê và trên thập tự giá ở đồi Sọ, Chúa Giê Su Ky Tô đã chịu đau đớn cả thể xác lẫn tinh thần, run lên vì đau đớn, chảy máu ở mỗi lỗ chân lông, khẩn nài với Cha Ngài để cất đi chén đắng từ Ngài,5 vậy mà Ngài vẫn uống chén đắng đó.6 Tại sao Ngài làm điều đó?
* Lembrar que teve que carregar a própria cruz até o Gólgota e que nesse lugar foi pregado na cruz, sofrendo todas as dores físicas e espirituais.25
* Để tưởng nhớ rằng Ngài đã phải mang thập tự giá của Ngài lên Đồi SọNgài đã bị đóng đinh trên thập tự giá ở đó, chịu đựng mọi đau khổ thể xác và tinh thần.25

Cùng học Tiếng Bồ Đào Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ gólgota trong Tiếng Bồ Đào Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Bồ Đào Nha.

Bạn có biết về Tiếng Bồ Đào Nha

Tiếng Bồ Đào Nha (português) là một ngôn ngữ Roman có nguồn gốc từ bán đảo Iberia của châu Âu. Nó là ngôn ngữ chính thức duy nhất của Bồ Đào Nha, Brasil, Angola, Mozambique, Guinea-Bissau, Cabo Verde. Tiếng Bồ Đào Nha có khoảng 215 đến 220 triệu người bản ngữ và 50 triệu người nói như ngôn ngữ thứ hai, tổng số khoảng 270 triệu người. Tiếng Bồ Đào Nha thường được liệt kê là ngôn ngữ được nói nhiều thứ sáu trên thế giới, thứ ba ở châu Âu. Năm 1997, một nghiên cứu học thuật toàn diện đã xếp hạng tiếng Bồ Đào Nha là một trong 10 ngôn ngữ có ảnh hưởng nhất trên thế giới. Theo thống kê của UNESCO, tiếng Bồ Đào Nha và tiếng Tây Ban Nha là các ngôn ngữ của châu Âu phát triển nhanh nhất sau tiếng Anh.