금강 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 금강 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 금강 trong Tiếng Hàn.

Từ 금강 trong Tiếng Hàn có nghĩa là Kim cương chử. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 금강

Kim cương chử

(vajra)

Xem thêm ví dụ

그러므로 왕국 대사들인 기름부음받은 남은 자들과 모든 나라에서 나오는 헌신하고 침례받은 동료들은 얼굴을 금강석같이 굳게 함으로 완고한 종교적 반대에 맞서야 합니다.
Như vậy nhóm người được xức dầu còn sót lại với tư-cách là đại-sứ của Nước Trời cùng với những người đã dâng mình, chịu báp-têm và từ mọi nước mà ra để đến hợp-tác với họ, tất cả đều phải làm cho mặt họ cứng lại như thể kim-cương để đương-đầu với sự chống-đối dữ-tợn của các tôn-giáo.
금강앵무, 몸길이: 85센티미터
Chiều dài: 85cm
내가 그들의 얼굴을 대하도록 네 얼굴을 굳게 하였고 그들의 이마를 대하도록 네 얼굴을 굳게 하였으되 네 이마로 화석보다 굳은 금강석 같이 하였으니 그들이 비록 패역한 족속이라도 두려워 말며 그 얼굴을 무서워 말라.
Đừng sợ và đừng run-rẩy vì bộ mặt chúng nó, dầu chúng nó là nhà bạn-nghịch mặc lòng!...
“형제 자매 여러분, 경전에는 금강석처럼 진귀한 교리들이 수없이 많이 담겨 있습니다.
Thưa các anh chị em, thánh thư mang đến cho chúng ta rất nhiều giáo lý quý báu.
붉은얼굴금강앵무, 몸길이: 최대 95센티미터
Chiều dài: đến 95cm
18 그 말씀의 천적 수여자께서는 그분의 현대 ‘에스겔’ 반열과 그들의 담대한 반려자들의 이마를 계속 금강석 같이 굳게 해주심으로 반대자들의 반대가 멸망으로 진압될 때까지 머리가 단단하여 완고한 반대자들을 대면할 수 있게 해주실 것이라는 점을 의심할 여지가 있읍니까?
18 Có lý-do nào để nghi-ngờ rằng Đấng Tác-giả của Kinh-thánh sẽ không chịu tiếp-tục làm cho trán của nhóm người Ê-xê-chi-ên thời nay và của những bạn đồng-hành can-trường của họ được cứng như kim-cương ngõ hầu họ có thể đối-địch lại cùng những kẻ chống-đối ngoan-cố cho đến khi nào sự chống-đối đó sẽ bị dẹp tan hoàn-toàn không?

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 금강 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.