geruststellen trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ geruststellen trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ geruststellen trong Tiếng Hà Lan.

Từ geruststellen trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là giết, đánh bại, thắng, xoa dịu, làm dịu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ geruststellen

giết

(slaughter)

đánh bại

(overcome)

thắng

(overcome)

xoa dịu

(placate)

làm dịu

(appease)

Xem thêm ví dụ

Zoals water een uitgedroogde boom laat opleven, kunnen kalme, geruststellende woorden een verfrissend effect op iemand hebben.
* Lời nói ôn hòa và êm dịu có thể làm tươi tỉnh tinh thần người nghe.
Joseph wilde geen alcohol drinken om de pijn te verdoven, maar vertrouwde op zijn vaders geruststellende omhelzing. Hij doorstond moedig het wegboren en wegkappen van een deel van zijn beenbot door de chirurg.
Bằng cách từ chối uống ruợu để làm giảm đau và chỉ muốn cha của ông ôm ông vào vòng tay chắc chắn của cha ông, Joseph đã can đảm chịu đựng khi vị bác sĩ phẫu thuật đục một cái lỗ từ xương chân của ông.
Jehovah inspireerde de profeet Jesaja ertoe de volgende geruststellende woorden op te tekenen: „Hij [God] geeft de vermoeide kracht, en degene zonder dynamische energie schenkt hij volledige sterkte in overvloed.
Đức Giê-hô-va đã soi dẫn nhà tiên tri Ê-sai viết những lời đảm bảo sau: “Ngài ban sức-mạnh cho kẻ nhọc-nhằn, thêm lực-lượng cho kẻ chẳng có sức.
Maar de speciale uiting van Gods grote genegenheid die via zijn engelenboodschappers werd overgebracht, moet zeer geruststellend zijn geweest.
Tuy nhiên, cụm từ đầy yêu thương mà Đức Chúa Trời truyền qua thiên sứ hẳn đã trấn an ông rất nhiều.
Hoe geruststellend waren Mozes’ woorden: „Jehovah, uw God, zal ze stellig aan u overleveren, en gij moet ze verslaan”!
Lời Môi-se làm họ vững lòng biết bao: “Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi đã phó các dân ấy cho, và ngươi đánh bại chúng”!
Hoe geruststellend te weten dat het kanaal waar Jehovah in deze tijd gebruik van maakt, niet zo is!
Chúng ta an tâm làm sao khi biết rằng cơ quan mà Đức Giê-hô-va đang dùng ngày nay không làm như thế!
Hebt u niet vanwege Jehovah’s liefdevolle zorg een geruststellend gevoel van kalmte en vertrouwen?
Nhờ sự chăm sóc đầy yêu thương của Đức Giê-hô-va bạn không có cảm giác bình thản và đầy tin cậy sao?
Deze bouwstenen van geloof schenken ons de overtuiging en geruststellende verzekering van onze liefhebbende Vader in de hemel, van onze Heiland de Here Jezus Christus en van hun herstelde ware en levende kerk.
Những nền tảng của đức tin và chứng ngôn này sẽ mang đến cho chúng ta lòng tin chắc và mối an tâm về một Cha Thiên Thượng đầy quan tâm và lòng nhân từ, về Chúa và Đấng Cứu Rỗi của chúng ta là Chúa Giê Su Ky Tô, và về Giáo Hội chân chính và tại thế đã được phục hồi của hai Ngài.
Hoe toonde Jezus dat hij de grenzen van zijn eigen autoriteit erkende, en waarom is dit geruststellend?
Chúa Giê-su cho thấy ngài nhận biết phạm vi quyền hạn của mình như thế nào, và tại sao điều này làm chúng ta yên lòng?
We moeten af en toe weer doordrongen raken, zoals mij in Rome gebeurde, van het heerlijke, geruststellende en troostende feit dat het huwelijk en gezin voor de meeste mensen nog steeds de aspiratie en het ideaal vormen, en dat we in die opvatting niet alleen staan.
Thỉnh thoảng chúng ta cần phải nhắc nhở bản thân mình, như tôi đã được nhắc nhở ở Rome, về sự kiện bảo đảm và an ủi một cách tuyệt vời rằng hôn nhân và gia đình vẫn là niềm khát vọng và lý tưởng của hầu hết mọi người, và rằng chúng ta không đơn độc một mình trong niềm tin đó.
Het was voor de studenten en hun aanwezige familieleden en vrienden geruststellend om rechtstreeks uit de mond van deze ervaren zendelingen te horen waarom de zendingsdienst een voldoening schenkende loopbaan is.
Các học viên cũng như thân nhân và bạn bè có mặt trong cử tọa cảm thấy yên lòng khi nghe đích thân các giáo sĩ kinh nghiệm này giải thích tại sao công việc giáo sĩ là một sự nghiệp đem lại thỏa lòng.
(Exodus 3:11, 13) Met Jehovah’s liefdevolle geruststelling en hulp trok Mozes er op uit om zich met veel succes van zijn taak te kwijten.
(Xuất Ê-díp-tô Ký 3:11, 13). Nhờ được Đức Giê-hô-va yêu thương trấn an và giúp đỡ, Môi-se đã thành công rất nhiều trong việc thực hiện công việc được giao phó cho ông.
Als we lezen dat onze zonden worden „bedekt” en „uitgewist” — zodat we als het ware weer met een schone lei kunnen beginnen — hebben we de geruststellende verzekering dat hij ons die zonden niet meer zal aanrekenen (Psalm 32:1, 2; Handelingen 3:19).
Kinh Thánh nói Đức Chúa Trời “khỏa-lấp” và “xóa đi” tội lỗi, nên chúng ta yên tâm là Ngài sẽ không nhắc lại tội lỗi ấy trong tương lai (Thi-thiên 32:1, 2; Công-vụ 3:19).
Dat is geruststellend.
Cũng khá yên tâm đấy.
Merk de volgende geruststellende belofte op in het laatste boek van de bijbel, de Openbaring: „De natiën ontstaken in gramschap, en úw gramschap kwam, en de bestemde tijd om de doden te oordelen en om aan uw slaven, de profeten, en aan de heiligen en aan hen die uw naam vrezen, de kleinen en de groten, hun beloning te geven, en om hen te verderven die de aarde verderven.” — Openbaring 11:18.
Hãy lưu ý lời hứa làm an lòng này ghi trong sách cuối của Kinh-thánh là Khải-huyền: “Các dân-tộc vốn giận-dữ, nhưng cơn thạnh-nộ của Ngài đã đến: giờ đã tới, là giờ phán-xét kẻ chết, thưởng cho tôi-tớ Chúa là các đấng tiên-tri, thưởng cho các thánh và các người kính-sợ danh Chúa, thưởng cho kẻ nhỏ cùng kẻ lớn, và hủy-phá những kẻ đã hủy-phá thế-gian” (Khải-huyền 11:18).
Aan het begin van Jehovah’s geruststelling herinnert hij eraan dat Israël het nageslacht is van zijn vriend Abraham.
Sự bảo đảm của Đức Giê-hô-va bắt đầu bằng lời nhắc nhở dân Y-sơ-ra-ên nhớ họ là dòng dõi của Áp-ra-ham, bạn Ngài.
Als u bijvoorbeeld hetzelfde percentage gebruikers behoudt voor alle cohorten op Dag 5, kan dat duiden op een geruststellende consistentie in de gebruikerservaring.
Ví dụ: nếu bạn đang giữ chân phần trăm người dùng giống nhau trên tất cả các nhóm vào Ngày 5, thì điều đó có thể cho biết tính nhất quán an toàn trong trải nghiệm người dùng.
De bijbel geeft ons de geruststellende verzekering dat zelfs mannen en vrouwen met een in het oog springend geloof soms aarzelden om met anderen over God te spreken.
Kinh Thánh trấn an rằng ngay cả những người nam, nữ có đức tin nổi bật cũng ngần ngại nói cho người ta về Đức Chúa Trời.
Welke verheven positie bekleedt Jezus in de hemel, en waarom is dat geruststellend voor ons?
Chúa Giê-su giữ địa vị cao trọng nào trên trời, và tại sao điều đó khiến chúng ta vững lòng?
In verband met die vraag is het geruststellend een belofte te lezen die God ruim vierduizend jaar geleden aan de mensheid heeft gedaan: „Want al de dagen dat de aarde blijft, zullen zaaiing en oogst, en koude en hitte, en zomer en winter, en dag en nacht, nimmer ophouden” (Genesis 8:22).
Hãy suy ngẫm về câu hỏi nêu trên, chúng ta có thể yên tâm qua lời của Thượng Đế, tức là Đức Chúa Trời, đã hứa với gia đình nhân loại hơn 4.000 năm về trước: “Hễ đất còn, thì mùa gieo giống cùng mùa gặt hái, lạnh và nóng, mùa hạ cùng mùa đông, ngày và đêm, chẳng bao giờ tuyệt được” (Sáng-thế Ký 8:22).
Dat is geruststellend voor christenen in deze tijd, die zijn profetische woord naarstig bestuderen.
Đây là một sự bảo đảm cho tín đồ Đấng Christ ngày nay, những người siêng năng học hỏi lời tiên tri của Ngài.
Hij zei dat hij nooit ‘grote of verderfelijke zonden’ had begaan, maar dat hij zich schuldig had gemaakt aan ‘lichtzinnigheid’ en soms ‘met joviaal gezelschap’ omging (Geschiedenis van Joseph Smith 1:28). Daarom bad hij om geruststelling.
Ông nói rằng ông đã không phạm bất cứ tội “tày đình hoặc độc ác nào,” mà chỉ vấp phải “nhiều lỗi lầm dại dột và đã biểu lộ sự non kém của tuổi trẻ” (JS—LS 1:28), nên ông đã cầu nguyện để được an lòng.
Laat me ze geruststellen.
Để tôi khiến họ bớt phải suy nghĩ nữa nhé!
Ik kreeg dan een fijn, vredig, geruststellend gevoel dat wat ik leerde, waar was.
Tôi cảm thấy một cảm nghĩ dịu dàng, bình an, đầy an tâm về điều mà tôi đang học là chân chính.
Ik wil graag zes praktische suggesties doen. Als u ermee aan de slag gaat en niet opgeeft, zullen die kwaadaardige stemmen verdwijnen en krijgt u de vredige geruststelling en het spirituele vertrouwen terug.
Tôi muốn chia sẻ sáu đề nghị thiết thực, mà nếu tuân theo, sẽ xua tan những tiếng nói tà ác này và khôi phục lại cho các anh chị em loại bảo đảm bình an và sự tin tưởng về phần thuộc linh mà các anh chị em có thể có nếu muốn như vậy.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ geruststellen trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.