gerhana bulan trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ gerhana bulan trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ gerhana bulan trong Tiếng Indonesia.
Từ gerhana bulan trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là nguyệt thực, Nguyệt thực. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ gerhana bulan
nguyệt thựcnoun Lempeng itu menyebutkan sebuah gerhana bulan yang menurut kalkulasi terjadi pada hari ke-15 dari bulan ketiga Simanu (kalender Babilonia). Trên bảng, có một hiện tượng nguyệt thực được tính là xảy ra vào ngày 15 Simanu, tháng thứ ba theo lịch Ba-by-lôn. |
Nguyệt thực(Supermoon) Lempeng itu menyebutkan sebuah gerhana bulan yang menurut kalkulasi terjadi pada hari ke-15 dari bulan ketiga Simanu (kalender Babilonia). Trên bảng, có một hiện tượng nguyệt thực được tính là xảy ra vào ngày 15 Simanu, tháng thứ ba theo lịch Ba-by-lôn. |
Xem thêm ví dụ
Di sisi lain, Gerhana Bulan dari Phobos sangat umum, terjadi hampir setiap malam. Mặt khác, nguyệt thực toàn phần của Phobos lại rất hay xảy ra, và hầu hết diễn ra vào ban đêm. |
Gerhana Bulan total terjadi ketika Bulan memasuki umbra (bayangan gelap) Bumi. Bài chi tiết: Nguyệt thực Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng đi qua trong umbra (bóng) của Trái Đất (bóng tối). |
Peristiwa gerhana bulan total sudah terjadi pada 31 Januari 2018. Nguyệt thực toàn phần đã diễn ra vào ngày 31 tháng 1 năm 2018. |
Aristoteles (abad keempat SM) belakangan setuju, dengan menjelaskan bahwa kebulatan bumi dibuktikan oleh gerhana bulan. Sau này Aristotle (thế kỷ thứ tư TCN) cũng đồng ý, giải thích rằng những hiện tượng nguyệt thực chứng tỏ trái đất có hình cầu. |
Memang, ada sebuah gerhana bulan yang terjadi pada tanggal 4 Juli 568 SM (kalender Julius). Đúng là có một hiện tượng nguyệt thực xảy ra vào tháng ấy của năm 568 TCN, vào ngày tương đương ngày 4 tháng 7 (lịch Julius). |
Gerhana bulan. Một đêm nguyệt thuật. |
Gerhana ini akan menjadi gerhana bulan sentral yang pertama sejak 15 Juni 2011. Mặt Trăng đi qua trung tâm bóng của Trái Đất trong nguyệt thực trung tâm đầu tiên kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2011. |
Efek yang sangat mirip bisa dilihat pada gerhana bulan total. Một hiệu ứng tương tự có thể được nhìn thấy trong một nhật thực toàn phần. |
Gerhana bulan sentral selanjutnya akan terjadi pada tanggal 27 Juli 2018. Lần nguyệt thực toàn phần trung tâm tiếp theo sẽ xảy ra vào ngày 27 tháng 7 năm 2018. |
Sebaliknya, gerhana bulan terjadi saat bulan purnama, ketika Bumi berada di antara Matahari dan Bulan. Trái lại, nguyệt thực xảy ra gần lúc trăng tròn, khi Trái Đất nằm giữa Mặt Trời và Mặt Trăng. |
Peristiwa terakhir gerhana bulan yang dekat dengan bayangan Bumi adalah pada tanggal 16 Juli 2000. Lần nguyệt thực gần nhất Mặt Trăng đi qua gần tâm bóng Trái Đất nhất xảy ra vào ngày 16 tháng 7 năm 2000. |
Menurut Yosefus, tak lama setelah kematian Raja Herodes, terjadilah gerhana bulan. Theo sự tường thuật của Josephus, ít lâu trước khi Vua Hê-rốt băng hà, đã có một hiện tượng nguyệt thực. |
Gerhana pertama adalah gerhana bulan sebagian pada 26 Juni 2010. Lần thứ nhất xảy ra vào nguyệt thực một phần vào ngày 26 tháng 6 năm 2010. |
René Descartes berpendapat bahwa jika laju cahaya terbatas, Matahari, Bumi, dan Bulan akan keluar dari kesejajaran saat gerhana bulan. René Descartes lập luận nếu tốc độ ánh sáng là hữu hạn, thì Mặt Trời, Trái Đất, và Mặt Trăng có thể nhận ra không còn sắp hàng trong quá trình nhật thực. |
Lempeng itu menyebutkan sebuah gerhana bulan yang menurut kalkulasi terjadi pada hari ke-15 dari bulan ketiga Simanu (kalender Babilonia). Trên bảng, có một hiện tượng nguyệt thực được tính là xảy ra vào ngày 15 Simanu, tháng thứ ba theo lịch Ba-by-lôn. |
Akan tetapi, pada tahun 1 SM, ada gerhana bulan total pada tanggal 8 Januari dan gerhana sebagian pada tanggal 27 Desember. Tuy nhiên, vào năm 1 TCN, đã có nguyệt thực toàn phần vào ngày 8 tháng 1 và nguyệt thực bán phần vào ngày 27 tháng 12. |
Para pakar Alkitab menyebutkan gerhana bulan sebagian pada tanggal 11 Maret 4 SM sebagai bukti bahwa Herodes pastilah wafat pada tahun itu. Các học giả Kinh Thánh nêu ra hiện tượng nguyệt thực bán phần xảy ra vào ngày 11 tháng 3 năm 4 TCN, lấy đó làm bằng chứng là Hê-rốt hẳn đã phải chết vào năm đó. |
Sebagai contoh, catatan harian astronomis yang diperlihatkan di bawah menyebutkan gerhana bulan yang terjadi pada bulan pertama dari tahun pertama pemerintahan Raja Mukin-zeri.11 Chẳng hạn, nhật ký thiên văn được thấy ở bên dưới có ghi một hiện tượng nguyệt thực xảy ra vào tháng thứ nhất của năm đầu vua Mukin-zeri trị vì11. |
Hari peringatan tahunan bisa saja dikenakan pada peristiwa apa pun —hari ketika saudara mengalami kecelakaan mobil, melihat gerhana bulan, berenang bersama keluarga Anda, dan sebagainya. Nó có thể là ngày kỷ niệm bất cứ sự kiện nào—ngày bạn bị tai nạn xe hơi, nhìn thấy nguyệt thực, đi bơi với gia đình, v.v... |
Siklus Saros adalah siklus gerhana (sekitar 6585,3213 hari, atau sekitar 18 tahun 11 1/3 hari), yang dapat digunakan untuk memprediksi gerhana matahari serta gerhana bulan. Saroslà một khoảng thời gian khoảng 223 tháng synodic (khoảng 6585,3211 ngày, hoặc 18 năm, 11 ngày, 8 giờ), mà có thể được sử dụng để dự đoán nhật thực của Mặt Trời và Mặt Trăng. |
Lempeng ini memuat catatan tentang gerhana-gerhana bulan, tetapi lempeng ini baru disusun setelah gerhana terakhir, yang terjadi kira-kira 400 tahun setelah gerhana yang pertama. Bảng này miêu tả các hiện tượng nguyệt thực, nhưng nó được soạn thảo sau khi hiện tượng nguyệt thực cuối cùng xảy ra, khoảng 400 năm kể từ hiện tượng đầu tiên. |
Karena gerhana akan terjadi saat bulan berada di dekat apogee-nya, maka gerhana ini juga akan menjadi gerhana bulan total yang terpanjang di abad ke-21. Do nó xảy ra gần củng điểm, đợt nguyệt thực này là nguyệt thực toàn phần dài nhất trong thế kỷ 21. |
Untuk wilayah daratan, Asia Tengah dan Timur (termasuk sebagian besar Siberia), Indonesia, Selandia Baru, dan sebagian besar Australia akan mendapatkan pemandangan terbaik untuk gerhana Bulan total ini. Trung và Đông Á (bao gồm hầu hết Siberia), Philippines, Indonesia, New Zealand và hầu hết Úc đã có một cái nhìn tốt về hiện tượng của mặt trăng này trong bầu trời buổi tối. |
Meskipun ada beberapa kesalahan tentang posisi benda-benda langit, lempeng ini menyebutkan tentang dua gerhana bulan yang dikatakan terjadi pada tahun ketujuh pemerintahan Kambises II, putra dan penerus Kores. Dù bảng này có một số sai sót về vị trí các thiên thể nhưng nó miêu tả hai hiện tượng nguyệt thực xảy ra vào năm thứ bảy triều vua Cambyses II, con trai và là người kế vị Si-ru. |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ gerhana bulan trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.