가엾다 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 가엾다 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 가엾다 trong Tiếng Hàn.

Từ 가엾다 trong Tiếng Hàn có các nghĩa là không may, rủi ro, bất hạnh, rủi, bĩ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 가엾다

không may

(hapless)

rủi ro

(hapless)

bất hạnh

(ill-fated)

rủi

(ill-fated)

(unfortunate)

Xem thêm ví dụ

누가 그를 가엾게 여기겠는가?’ 하고 말할 것이다.
Có ai sẽ cảm thương nó?’.
그리스 출신의 아버지인 루카스는 “딸을 두셋 둔 아버지는 가엾은 사람”이라는 해학적인 말을 하고는 이렇게 덧붙입니다.
Loukas, một người cha ở Hy Lạp, châm biếm: “Chao ôi, tội cho ông nào mà có hai hoặc ba cô con gái”.
동네 사람 중 한 명이 그를 마차에 태워 마을 외곽으로 향하고 있는데, 이 사람이 가엾다는 생각이 밀려 왔습니다.
Trong khi một người dân thị trấn hộ tống người ấy trong một chiếc xe ngựa để đi đến bìa thị trấn, thì người đánh xe ngựa cảm thấy lòng tràn ngập trắc ẩn.
(웃음) (박수) 가엾은 친구가 남편에게 "toqborni"라고 잘못 말하고는 그걸 설명하느라 밤을 샌 겁니다.
( Tiếng cười) ( Vỗ Tay) Cô gái tội nghiệp ấy đã nhầm lẫn bảo chồng là "toqborni", (tokborni) và đã dành cả đêm giải thích cho anh ta.
그때 브닌나가 몹시 거드름을 피우면서, 한나에게 자녀가 없다는 사실을 꼬집어 이야기하자 가엾은 한나는 울음을 터뜨렸고 입맛도 싹 달아나게 되었습니다.
Sau đó, Phê-ni-na lên mặt với bà An-ne, nhắc về sự hiếm muộn đến nỗi người đàn bà đáng thương ấy khóc lóc và chẳng thiết ăn.
모든 이를 친절히 대하고 가엾게 여기신 그분은 아흔아홉 마리를 두고 길 잃은 한 마리 양을 찾으셨는데12 이는 그분에게는 “심지어 [우리의] 머리털까지도 다 세신 바 되었[기]”13 때문입니다.
Với lòng nhân từ và trắc ẩn đối với mọi người, Ngài đã bỏ lại chín mươi chín con chiên để đi tìm một con chiên đi lạc,12 vì “dầu đến tóc trên đầu [chúng ta] cũng đã đếm cả rồi”13 đối với Ngài.
틀렸어, 이바르 난 내 자신이 가엾지 않아
Mày lầm rồi Ivar.
가엾은 일입니다.
Tình trạng này thật đáng thương.
23 가엾기 짝이 없는 예루살렘입니다!
23 Thật tội nghiệp Giê-ru-sa-lem!
가엾은 피해자들보다 더 심한 압제를 받는 사람이 어디 있겠습니까?
Có ai bị áp bức hơn những nạn nhân đáng thương này không?
그분은 사람들의 가엾은 영적 상태 때문에 그들을 “불쌍히 여기셨”던 것입니다.
Ngài đã “động lòng thương-xót” đám đông vì họ nghèo khổ về thiêng liêng.
당신*은 가엾게 여겨서는 안 됩니다.
Đừng thương hại cô ta.
♫ 어려운 상황에 처한 가엾은 이에게 도움을 ♫
♫ Cho người nghèo khổ được cứu giúp ♫
(요나 3:10; 4:11) 하느님께서 부활의 가능성이 있던 니네베 사람들에 대해 가엾은 생각을 하셨다면, 오늘날 영원한 멸망에 직면한 사람들에 대해서는 분명히 더욱더 동정심을 느끼실 것입니다!—누가 11:32.
Nếu Đức Chúa Trời đã động lòng thương xót những người Ni-ni-ve, tuy họ có hy vọng sống lại, chắc hẳn Ngài còn thương xót nhiều hơn nữa những người ngày nay có thể bị hủy diệt mãi mãi! (Lu-ca 11:32).
가엾기도 해라
Tội nghiệp.
+ “오 나의 하느님, 내가 한 이 일도 호의적으로 기억해 주십시오. 주의 풍부한 충성스러운 사랑에 따라 나를 가엾게 여겨 주십시오.”
+ Lạy Đức Chúa Trời của con, xin cũng nhớ đến việc làm này của con và rủ lòng thương con tùy theo tình yêu thương thành tín dư dật của ngài.
그분은 봉사의 직무를 수행하시는 동안, 주위 어디에서나 인류의 가엾은 상태를 보실 수 있었습니다.
Trong thời gian thi hành thánh chức, ngài quan sát và thấy sự khốn khổ của loài người.
가엾기도 해라
Xấu hổ thật.
+ 10 내 눈이 가엾게 여기지도 않고, 내가 동정심을 나타내지도 않을 것이다.
+ 10 Về phần ta, mắt ta sẽ không thương tiếc, ta cũng chẳng tỏ lòng trắc ẩn.
+ 21 당신*은 가엾게 여겨서는 안 됩니다. + 생명*은 생명*으로, 눈은 눈으로, 이는 이로, 손은 손으로, 발은 발로 갚아야 합니다.”
+ 21 Anh em đừng thương hại hắn:+ mạng đền mạng, mắt đền mắt, răng đền răng, tay đền tay, chân đền chân.
브리검 영 회장은 이들 가엾은 성도들을 탈출시키기 위하여 생필품과 함께 구조대를 보냈다.
Chủ Tịch Brigham Young gởi các toán cấp cứu với các đồ tiếp tế đến để di tản “Các Thánh Hữu nghèo khó” này.
가엾은 참새는 해골이 다시 입을 열 때까지 한 시간 동안을 거기 갇혀 있었다고 합니다!
Con chim thiếu may mắn bị giam cầm trong đó một tiếng đồng hồ cho đến khi bộ xương lại mở miệng ra!
내 눈이 가엾게 여기지도 않고 내가 동정심을 느끼지도 않을 것이다.
Mắt ta sẽ không thương tiếc, ta cũng chẳng động lòng trắc ẩn.
9 내 눈이 가엾게 여기지도 않고 내가 동정심을 느끼지도 않을 것이다.
9 Mắt ta sẽ không thương tiếc, ta cũng chẳng động lòng trắc ẩn.
그래서 지금 너 자신이 가엾은 거야?
Vậy anh cảm thấy tủi thân à?

Cùng học Tiếng Hàn

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 가엾다 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.

Bạn có biết về Tiếng Hàn

Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.