ejaan trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ejaan trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ejaan trong Tiếng Indonesia.

Từ ejaan trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là chính tả, Chính tả, phép chính tả, cách viết, phù. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ejaan

chính tả

(spelling)

Chính tả

(orthography)

phép chính tả

(orthography)

cách viết

phù

(spell)

Xem thêm ví dụ

Dan orang-orang Jerman mengejanya Jesus (diucapkan Yayʹsoos).
Và người Đức viết Jesus (phát âm là Yayʹsoos).
Aku bisa mengeja " mantra. "
Chỉ đánh vần được " chú " thôi.
Yang luar biasa adalah ketika dia bilang dia mengumpulkan kliping tentang saya sejak saya kecil Ketika saya juara dua lomba mengeja baris berbaris sbg pramuka, biasalah, parade halloween dapat beasiswa kampus atau prestasi olah raga lainnya dan dia menggunakannya untuk mengajar di sekolah lokal pada siswa kedokteran di Hahnemann dan Hershey
Điều kỳ diệu nhất là ông nói ông đã giữ những bài báo về tôi thời thơ ấu. dù đó là thắng cuộc thi đánh vần lớp 2 diễu hành với đội hướng đạo sinh nữ, bạn biết đấy, diễu hành Halloween giành học bổng đại học, hay bất cứ chiến thắng thể thao nào, và ông đã dùng chúng, đem chúng vào giảng dạy học sinh của ông những học sinh các trường y Hahnemann và Hershey.
Bagaimana ejaan “ktr” untuk “kantor” membantu kita mengerti kesulitan mengucapkan nama Allah?
Chúng ta có thể hiểu được vấn đề về cách đọc đúng danh của Đức Chúa Trời qua thí dụ nào?
Frasa cabinet counsel, berarti nasihat yang diberikan secara pribadi kepada raja/ratu Inggris, muncul pada akhir abad ke-16, dan, memberikan ejaan yang tidak baku pada masa kini, seringkali sulit untuk membedakan apakah council atau counsel yang digunakan.
Thuật ngữ tiếng Anh như "cabinet counsel" có nghĩa là cuộc tham vấn riêng tư dành cho nhà vua, có từ cuối thế kỷ 16 và được đánh vần không chuẩn vào thời đó nên khó mà biết được ý nghĩa của nó có phải là "council" (hội đồng) hay "counsel" (cuộc tham vấn).
Kira-kira pada tahun 1600, Raja Charles IX dari Swedia menerakan nama Allah —dengan beragam ejaan seperti Ihehova, Iehova, dan Iehovah— pada mata uang [3].
Khoảng năm 1600, vua Charles IX của Thụy Điển cho khắc danh Đức Chúa Trời—theo những cách đánh vần khác nhau như Ihehova, Iehova và Iehovah—trên đồng tiền [3].
Bahkan ia tak bisa mengeja " anesthesiologist " ( ahli ilmu bius ).
Cô ấy có lẽ còn không thể đánh vần chữ " bác sĩ gây mê ".
Anda tahu, kakek saya meninggal beberapa tahun yang lalu, saat saya masih kecil, namun kecintaannya pada Mae West hidup sebagai penyalahgunaan ejaan dalam DNA keturunannya.
Bạn biết đấy, ông tôi đã mất nhiều năm khi tôi còn bé, nhưng tình yêu ông dành cho Mae West vẫn sống mãi với cách viết sai trong DNA của con cháu ông.
Ejaan dan huruf besar distandarkan.
Chính tảcách viết bằng chữ hoa đã được tiêu chuẩn hóa.
Kamus periksa ejaan: Anda tidak perlu lagi menyalin kamus periksa ejaan setiap kali ada versi baru Editor Google Ads.
Từ điển kiểm tra chính tả: Bạn không cần phải sao chép từ điển kiểm tra chính tả của mình mỗi lần có phiên bản Google Ads Editor mới nữa.
Dia tidak bisa mengeja dengan baik tapi dia menemukan bahwa ia bisa mencetak surat ketika dia mencoba.
Cô không thể chính tả đặc biệt tốt nhưng cô ấy thấy rằng cô có thể in các chữ cái khi cô đã cố gắng.
Delta Okavango atau padang rumput Okavango (sebelumnya dieja Okovango atau Okovanggo) di Botswana adalah kawasan delta yang sangat besar dan berawa-rawa di bagian tengah cekungan Kalahari.
Đồng bằng châu thổ sông Okavango hay Đồng cỏ Okavango (trước đây là Okovango hoặc Okovanggo) ở Botswana là khu vực đầm lầy châu thổ nội địa rất lớn được hình thành bởi sông Okavango kiến tạo ở trung tâm của lưu vực nội lục Kalahari.
Pirahã (juga dieja Pirahá, Pirahán) atau Múra-Pirahã adalah bahasa yang dituturkan oleh suku Pirahã yang tinggal di negara bagian Amazonas, Brasil.
Tiếng Pirahã (cũng được viết là Pirahá, Pirahán), hay Múra-Pirahã, là ngôn ngữ bản địa của người Pirahã tại bang Amazonas, Brasil.
Jadi, "Semua perguruan tinggi di seluruh negeri berseru, 'Para mahasiswa baru tidak bisa mengeja dan tidak mengerti tanda baca.'"
Xin tiếp tục theo dõi, "Từ các trường đại học ở quốc gia đi lên từ trong nước mắt, "Những sinh viên năm nhất của chúng ta không thể đánh vần và ngắt câu được"
Untuk membantu Helen mempelajari kata-kata, Anne sering mengeja nama-nama benda yang akrab menggunakan jarinya pada telapak tangan Helen.
Để giúp Helen học các từ ngữ, Anne thường đánh vần tên của các đồ vật quen thuộc bằng cách dùng tay ghi vào lòng bàn tay của Helen.
Tidak semua gulungan identik dengan naskah Masoret dalam hal ejaan atau kata-kata.
Không phải tất cả những cuộn sách đều y hệt bản Kinh Thánh Masoretic theo vần hoặc theo cách viết.
Seringkali, waktu dan pemeriksaan lebih lanjut oleh mereka yang menelaah tulisan suci menyarankan perbaikan dalam tata bahasa dan kosa kata atau menemukan pengeset-an atau kesalahan ejaan.
Thường thường, qua thời gian và qua những lần duyệt lại thêm bởi những người nghiên cứu thánh thư đề nghị cải thiện về ngữ pháp và từ vựng hoặc tìm thấy những chỗ sắp chữ hay chính tả sai.
Pecundang yang memberiku seribu mawar dengan ejaan namaku di sebuah taman hiburan.
Lúc trước có một người đàn ông ở công viên trò chơi vì em tên là Chun Song Yi nên đã chuẩn bị cho em 1000 đóa hoa hồng.
Otto, juga dieja Otho (bahasa Yunani: O Όθων, Βασιλεύς της Ελλάδος, O Óthon, Vasiléfs tis Elládos; 1 Juni 1815 – 26 Juli 1867), adalah seorang pangeran Bayern yang menjadi raja Yunani modern pertama pada tahun 1832 berdasarkan Konvensi London.
Othon (tiếng Hy Lạp: Ὄθων, Βασιλεὺς τῆς Ἑλλάδος, Óthon, Vasiléfs tis Elládos; 1 tháng 6 năm 1815 - 26 tháng 7 năm 1867), hay Otto là một vị hoàng tử xứ Bavaria trở thành vua hiện đại đầu tiên của Hy Lạp vào năm 1832 theo Công ước của Luân Đôn.
Pada tahun 1983, ejaan Bahasa Inggris dari Divisi Dacca (bersama dengan nama ibu kota) diubah menjadi Dhaka untuk lebih dekat dengan pengucapan Bengalinya.
Năm 1983, chính tả tiếng Anh của phân khu Dacca (cùng tên thủ đô) được chuyển thành Dhaka nhằm sát hơn với phát âm trong tiếng Bengal.
kupikir aku bisa mengeja...
Nghĩ mình có thể đánh vần được...
Saya mengeja nama saya lalu menulis di kertas bahwa saya adalah utusan injil yang mengajarkan Alkitab dan bahwa saya akan datang lagi.
Vì không biết làm gì nên tôi ra dấu tên của mình, rồi viết tờ giấy cho biết tôi là giáo sĩ giúp người ta học Kinh Thánh và sẽ trở lại.
Josiah atau Hosiah, saya tidak tahu bagaimana untuk mengejanya, menyimpulkan bahwa untuk semua nilai positif dari x, x kuadrat ditambah x ditambah 5 menghasilkan bilangan prima.
Josiah hoặc Hosiah, tôi không biết làm thế nào để phát âm đó, kết luận rằng cho tích cực giá trị của x, x bình phương cộng với x cộng với 5 sản xuất một số nguyên tố.
Tidak ada kesalahan ejaan, variasi ejaan, sinonim, bentuk jamak atau tunggal pada istilah Anda yang akan disertakan.
Không bao gồm các cụm từ có lỗi chính tả, biến thể chính tả, là từ đồng nghĩa, phiên bản số nhiều hoặc số ít.
[Pemeriksa ejaan pada versi 2013]
[Check spelling in 2013 version]

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ejaan trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.