eigenzinnig trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?
Nghĩa của từ eigenzinnig trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ eigenzinnig trong Tiếng Hà Lan.
Từ eigenzinnig trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là bướng bỉnh, kỳ quái, ngoan cố, cứng đầu cứng cổ, lạ lùng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ eigenzinnig
bướng bỉnh(pigheaded) |
kỳ quái(bizarre) |
ngoan cố(wilful) |
cứng đầu cứng cổ(self-opinionated) |
lạ lùng
|
Xem thêm ví dụ
Ze is onstuimig en weerbarstig, praatziek en eigenzinnig, luidruchtig en koppig, schaamteloos en uitdagend. (Nguyễn Thế Thuấn; Bản Diễn Ý) Bà ta nói năng om sòm và tánh tình bướng bỉnh, nói nhiều và ương ngạnh, ồn ào và lì lợm, trơ tráo và hung hăng. |
Jehovah corrigeert zijn eigenzinnige profeet Đức Giê-hô-va sửa trị nhà tiên tri bướng bỉnh |
Elke christen die zijn eigenzinnige handelwijze moet corrigeren, zal ervaren dat de schriftuurlijke raad van liefdevolle opzieners veel zegen afwerpt. — Spreuken 28:13; Jakobus 5:13-20. Người tín đồ nào cần sửa chữa khỏi con đường sai của mình thì hẳn sẽ thấy các lời khuyên của các trưởng lão đầy lòng yêu thương và căn cứ theo Kinh-thánh là quý báu đến dường nào (Châm-ngôn 28:13; Gia-cơ 5:13-20). |
U bent nogal eigenzinnig, hè? Anh rất có cá tính, phải không? |
Hij heeft recent een thuis geopend voor eigenzinnige meisjes. Ông ấy vừa mở một trung tâm cho những bé gái bướng bỉnh. |
Sommige zendelingen nemen bijvoorbeeld deze angst mee het zendingsveld in. Zij weigeren de overduidelijke ongehoorzaamheid van een collega aan de zendingpresident te rapporteren, omdat ze hun eigenzinnige collega niet willen beledigen. Ví dụ, một số người truyền giáo trẻ tuổi mang theo nỗi sợ hãi loài người này vào nơi truyền giáo và khi môt người bạn đồng hành bất tuân trắng trợn thì họ đã không báo cáo cho vị chủ tịch phái bộ truyền giáo biết vì không muốn xúc phạm đến người bạn đồng hành bướng bỉnh. |
De hedendaagse kerken van de christenheid denken wellicht dat ze redelijk zijn wanneer ze immoraliteit door de vingers zien eenvoudig om de gunst van hun eigenzinnige kudde te winnen. Ngày nay, các giáo hội của các đạo tự xưng theo đấng Christ có thể nghĩ là họ biết điều khi nhắm mắt làm ngơ trước những sự vô luân chỉ vì họ muốn lấy lòng các con chiên bướng bỉnh của họ. |
Jehovah vertelde zijn eigenzinnige volk daar dat hun formele daden van aanbidding niet alleen niet vermochten hem te behagen maar feitelijk zijn rechtvaardige toorn nog heviger maakten omdat de aanbidders huichelachtig waren (Jesaja 1:11-17). Trong chương đó, Đức Giê-hô-va nói với dân ương ngạnh của Ngài là sự thờ phượng bề ngoài của họ chẳng những không làm Ngài hài lòng mà còn trêu thêm cơn thịnh nộ chính đáng của Ngài vì sự giả hình của họ. |
Want een opziener moet als Gods beheerder vrij van beschuldiging zijn, niet eigenzinnig, niet tot gramschap geneigd, geen dronken ruziemaker, niet iemand die slaat, niet belust op oneerlijke winst, maar gastvrij, iemand die het goede liefheeft, gezond van verstand, rechtvaardig, loyaal, zelfbeheersing oefenend, stevig vasthoudend aan het getrouwe woord met betrekking tot zijn kunst van onderwijzen, opdat hij in staat is zowel door de gezonde leer te vermanen als de tegensprekers terecht te wijzen’ (Tit. 1:5-9). Vì là quản gia của Đức Chúa Trời, giám thị phải là người không bị ai cáo buộc gì, không cố chấp, không dễ nóng giận, không say sưa, không hung bạo, không tham lợi bất chính, nhưng là người hiếu khách, yêu điều lành, biết suy xét, công chính, trung thành, tự chủ, theo sát lời trung tín của Đức Chúa Trời khi dùng nghệ thuật giảng dạy, hầu khuyến khích người khác bằng sự dạy dỗ hữu ích, đồng thời khiển trách những người nói điều trái ngược với sự dạy dỗ ấy”.—Tít 1:5-9. |
Lehi wilde dat zijn eigenzinnige zoons net als hij de liefde van God zouden voelen en de vreugde van de zegeningen van de verzoening van Jezus Christus ervaren (zie 1 Nephi 8:12–18). Lê Hi muốn các con trai ngỗ nghịch của mình cảm nhận được tình yêu thương của Thượng Đế và có được niềm vui về các phước lành của Sự Chuộc Tội của Chúa Giê Su Ky Tô như ông đã có (xin xem 1 Nê Phi 8:12–18). |
Nadat Jehovah bijvoorbeeld zijn eigenzinnige volk had gezegd dat ze zijn huis tot „niet meer dan een rovershol” hadden gemaakt, zei hij: „Mijn toorn en mijn woede worden over deze plaats uitgegoten.” — Jeremia 7:11, 20. (Na-hum 1:2) Chẳng hạn như sau khi Đức Giê-hô-va bảo với dân ương ngạnh rằng họ đã làm cho nhà Ngài thành “hang trộm-cướp”, Ngài phán: “Cơn giận và sự thạnh-nộ của ta sẽ đổ xuống trên xứ nầy”.—Giê-rê-mi 7:11, 20. |
Vervolgens lieten de levieten Gods barmhartige handelingen met zijn eigenzinnige volk de revue passeren, brachten Jehovah schitterende uitingen van lof en sloten „een betrouwbare overeenkomst”, die met het zegel van hun vorsten, levieten en priesters werd bekrachtigd. — Nehemia 9:1-38. Rồi người Lê-vi ôn lại những cách đối xử đầy thương xót của Đức Chúa Trời với đám dân cứng cổ. Họ cũng dùng những lời lẽ tốt đẹp để ca ngợi Đức Giê-hô-va, và “lập giao-ước chắc-chắn” để các quan trưởng, người Lê-vi, và các thầy tế lễ đóng ấn (Nê-hê-mi 9:1-38). |
We moeten afzien van goedpraterij, smoesjes, rationalisaties, tegensputteren, uitstellen, schone schijn, hoogmoed, afkeurende gedachten en eigenzinnigheid. Chúng ta cần phải quên đi những câu chuyện tự bào chữa, những lời biện minh, những điều lý luận, cách biện hộ, sự trì hoãn, diện mạo bề ngoài, tính kiêu căng của cá nhân, những ý nghĩ đầy phê phán, và làm theo cách của chúng ta. |
Ze hadden een eigenzinnig doel. Chúng có một mục đích phi thường. |
14 In de zevende eeuw v.G.T. verkondigden Gods profeten Jeremia en Ezechiël goddelijke oordeelsboodschappen tegen Jeruzalem wegens de eigenzinnige handelwijze die de stad in ongehoorzaamheid aan God volgde. 14 Vào thế kỷ thứ bảy TCN, tiên tri của Đức Chúa Trời là Giê-rê-mi và Ê-xê-chi-ên đã tuyên bố thông điệp phán xét Giê-ru-sa-lem vì đường lối ương ngạnh bất tuân của thành ấy đối với Đức Chúa Trời. |
Te eigenzinnig. Quá cá tính. |
Was zij net zo eigenzinnig en onafhankelijk als sommige van haar broers? Có phải vì nàng cũng cứng đầu và độc lập như vài người anh của nàng không? |
Als je kijkt naar sommige van de meest eigenzinnige problemen in de huidige wereld waarover we verbazingwekkende dingen hebben gehoord, dan is het erg, erg moeilijk voor mensen om te leren als ze geen verband kunnen leggen tussen gevolg en actie. Nếu các bạn xem xét vào cac vần đề bất trị nhất trên thế giới hiện này mà chúng ta đã được nghe về nhiều điều, ta sẽ nhận thấy rằng rất khó để bắt người khác học hỏi nếu họ không thể kết nối hệ quả với hành động. |
Kan het zijn dat Hij getuigde van Gods liefde voor zijn eigenzinnige kinderen? Có thể nào Ngài đang làm chứng về tình yêu thương của Thượng Đế cho con cái ương ngạnh của Ngài không? |
’Niet eigenzinnig, maar redelijk’ “Chẳng nên kiêu-ngạo, song mềm-mại hòa-nhã” |
Of sta ik bekend als star, hardvochtig of eigenzinnig?’ Hay tôi có tiếng là một người cứng rắn, gay gắt hay bướng bỉnh’? |
Het waarschuwt ons dat als Jehovah zijn geest en zegen van ons terugtrekt vanwege ons eigenzinnige gedrag, onze geestelijke toestand zal worden als die van de tot armoede vervallen inwoners van een door sprinkhanen geplaagd land. Bài học cảnh báo là: Nếu hạnh kiểm xấu của chúng ta khiến Đức Giê-hô-va rút lại thánh linh và ân phước của Ngài, tình trạng thiêng liêng của chúng ta sẽ giống như dân nghèo trong xứ bị cào cào tàn phá. |
9 Door hun eigenzinnige handelwijze geeft het volk van Juda van grove minachting voor „de Heilige Israëls” blijk. 9 Bởi đường lối ương ngạnh, dân Giu-đa tỏ ra hết sức vô phép đối với “Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên”. |
5 Ja, Jehovah God heeft werkelijk veel geduld getoond in zijn bemoeienissen met de Israëlieten in al de tijd sinds hij hen aan de voet van de berg Sinaï voortbracht als een natie totdat hun eigenzinnigheid hem dwong hen volledig te verwerpen. 5 Đúng vậy, Giê-hô-va Đức Chúa Trời bày tỏ lòng nhịn nhục rất nhiều trong việc đối xử với người Y-sơ-ra-ên từ lúc Ngài lập họ nên một nước tại chân núi Si-na-i cho tới khi Ngài buộc lòng phải từ bỏ họ luôn vì tính ương ngạnh của họ. |
Want een opziener [Grieks: episkopon] moet als Gods beheerder vrij van beschuldiging zijn, niet eigenzinnig, niet tot gramschap geneigd, geen dronken ruziemaker, niet iemand die slaat, niet belust op oneerlijke winst, maar gastvrij, iemand die het goede liefheeft, gezond van verstand, rechtvaardig, loyaal, zelfbeheersing hebbend, stevig vasthoudend aan het getrouwe woord met betrekking tot zijn kunst van onderwijzen, opdat hij in staat is zowel te vermanen door de gezonde leer als de tegensprekers terecht te wijzen” (Tit. Vì người giám-thị (dịch chữ Hy-lạp epískopon) làm kẻ quản-lý nhà Đức Chúa Trời thì phải cho không chỗ trách được. Chẳng nên kiêu-ngạo, giận-dữ, ghiền rượu, hung-tàn, tham lợi; nhưng phải hay tiếp-đãi khách, bạn với người hiền, khôn-ngoan, công-bình, thánh-sạch, tiết-độ, hằng giữ đạo thật y như đã nghe dạy, hầu cho có thể theo đạo lành mà khuyên-dỗ người ta và bác lại kẻ chống-trả” (Tít. |
Cùng học Tiếng Hà Lan
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ eigenzinnig trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hà Lan
Bạn có biết về Tiếng Hà Lan
Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.