edificator trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?

Nghĩa của từ edificator trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ edificator trong Tiếng Rumani.

Từ edificator trong Tiếng Rumani có các nghĩa là có hiệu quả, mạnh, chủ thầu, người xây dựng, đanh thép. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ edificator

có hiệu quả

(telling)

mạnh

(telling)

chủ thầu

người xây dựng

đanh thép

(telling)

Xem thêm ví dụ

Unele modalităţi de a edifica
Một số cách để xây dựng
Cuvintele au o putere surprinzătoare, de a edifica, precum şi de a distruge.
Những lời nói có sức mạnh đáng ngạc nhiên, có thể làm cho người khác vui lẫn làm cho họ buồn.
Babilonul era plin de temple şi alte edificii religioase dedicate zeilor lui, iar babilonienii li se împotriveau închinătorilor lui Iehova.
Ba-by-lôn có đầy dẫy đền đài, miếu để tôn kính các thần, nhưng lại chống đối những người thờ phượng Đức Giê-hô-va.
Cuvântul edifica s-a format din rădăcinile cuvintelor latine aedes, care înseamnă locuinţă sau templu şi facere, care înseamnă a face (vezi Collins English Dictionary Complete and Unabridged [2003], „edify”).
Từ gây dựng là từ gốc La Tinh aedes mà ra, có nghĩa là một nơi trú ngụ hay đền thờ, và facere có nghĩa là lập ra (xin xem Collins English Dictionary—Complete and Unabridged 2003, “gây dựng”).
Pe măsură ce folosiţi manualul învăţătorului în mod adecvat, puteţi să pregătiţi lecţii care să edifice şi care să nu necesite multe ore de pregătire.
Khi sử dụng sách học dành cho giảng viên của mình một cách hiệu quả, thì các anh chị em có thể chuẩn bị các bài học có tính cách gây dựng mà không đòi hỏi nhiều thời gian chuẩn bị.
Pe aceste două idei, a lui Henderson despre randament progresiv, de la cantitate la experienţă, și a lui Porter, a lanțului valoric, cuprinzând elemente diferite, s-a clădit ulterior edificiul strategiei în afaceri.
Chính hai ý tưởng, về tăng lợi nhuận dựa trên quy mô và kinh nghiệm của Henderson, và chuỗi giá trị tổng hòa các yếu tố không đồng nhất của Poter, đã hợp tành nền tảng cho chiến lược kinh doanh về sau đã được tạo lên.
Principalul Wollongong Campus este pe site-ul original cinci kilometri nord-vest de centrul orașului, și acoperă o suprafață de 82,4 hectare, cu 94 de edificii permanente, inclusiv șase căminele studențești.
Khu trường sở Wollongong, khu trường sở chính của trường, là trên các khu đất ban đầu năm cây số về phía tây bắc của trung tâm thành phố, và có diện tích 82,4 ha với 94 tòa nhà cố định lâu dài bao gồm sáu ký túc xá sinh viên.
Cînd părinţii edifică personalitatea creştină a copiilor lor, la ce se pot aştepta ei din partea acestora?
Khi cha mẹ xây dựng nhân cách tín đồ đấng Christ nơi con cái, họ có thể chờ đợi gì nơi chúng?
11 În paralel cu această sarcină, Noe mai trebuia să dedice timp şi pentru a–şi edifica din punct de vedere spiritual propria familie.
11 Trong khi đóng tàu, Nô-ê cũng dành ra thì giờ để xây dựng gia đình về thiêng liêng.
Cum edifică (zidesc) sau întăresc profeţii Biserica?
Các vị tiên tri gây dựng hoặc củng cố Giáo Hội bằng cách nào?
Folosit ca mortar şi ca pavaj, bitumul asigura un strat impermeabil cărămizilor de argilă, altminteri fragile, din perioada sumeriană, făcând ca edificiile construite să reziste peste milenii.“
Việc sử dụng nhựa bitum làm hồ và mặt đường giúp chống thấm những viên gạch bùn dễ vỡ của người Sumer, đảm bảo độ bền của công trình đến hàng ngàn năm”.
Atunci când hotărâţi ce să predaţi din scriptură şi cum să predaţi, alegeţi adevăruri şi metode de predare care să-i edifice pe cursanţi şi să le permită să fie înălţaţi spiritual prin intermediul Duhului Sfânt.
Khi các anh chị em quyết định sẽ giảng dạy điều gì từ một khối thánh thư và cách giảng dạy, thì hãy chọn các lẽ thật và phương pháp giảng dạy mà sẽ gây dựng các học sinh và để cho họ được Đức Thánh Linh làm nâng cao tinh thần.
Prin urmare, religiile sunt exemplul edificator de instituţie care se luptă pentru aspectele minții.
Vậy nên tôn giáo là ví dụ trước nhất về một thể chế đấu tranh cho những vấn đề về tâm hồn.
Apoi, în timpul domniei lui Solomon, poporul a finanţat unele proiecte foarte costisitoare pentru naţiune, cum a fost construirea templului şi a altor edificii (1 Împăraţi 7:1–8; 9:17–19).
Rồi vào thời Sa-lô-môn trị vì, dân sự đảm trách những công trình rất đồ sộ của quốc gia như là xây cất đền thờ và những đền đài khác (I Các Vua 7:1-8; 9:17-19).
Acesta reprezintă sfârșitul istoriei arhitecturale și înseamnă că edificiile din viitor vor arăta foarte diferit comparativ cu clădirile de azi.
Đây là kết thúc của lịch sử kiến trúc, có nghĩa là những công trình của ngày mai sẽ trở nên rất khác biệt so với những công trình ngày nay.
Templele nu au fost niciodată privite ca locuri pentru adunări publice obișnuite, ci ca edificii sacre consacrate celor mai solemne ritualuri ale acelui sistem special de preaslăvire.
Đền thờ không bao giờ được xem là chỗ để hội họp thông thường của công chúng mà là những công trình kiến trúc thiêng liêng cho các nghi lễ long trọng nhất của hệ thống thờ phượng đặc biệt đó.
Am observat că acest cvorum nu este doar o clasă, ci şi un consiliu de tineri băieți, iar ei trebuie să se întărească şi să se edifice unul pe celălalt, sub îndrumarea preşedintelui.
Chúng tôi thấy rằng nhóm túc số của em ấy không phải chỉ là một lớp học mà còn là một hội đồng các thiếu niên và các em này phải củng cố và gây dựng lẫn nhau, dưới sự hướng dẫn của người chủ tịch.
Pentru a ne edifica credinţa, nu trebuie decât să vedem cum avertismentele sale privitoare la căderea atât a Babilonului antic, cât şi a corespondentului lui modern s-au împlinit deja.
Để xây dựng đức tin của chúng ta, chúng ta chỉ cần xem những lời cảnh cáo của Ngài về sự sụp đổ của cả Ba-by-lôn cổ xưa lẫn tổ chức tương ứng tân thời đã được ứng nghiệm rồi như thế nào.
În timpul împărtăşaniei, pe care o numesc inima Sabatului, am observat că, după ce mă rog pentru iertarea păcatelor, pentru mine este edificator să-L întreb pe Tatăl Ceresc: „Mai este ceva?”.
Trong lễ Tiệc Thánh, mà tôi gọi là mục đích chính của ngày Sa Bát, tôi đã biết được rằng sau khi tôi cầu nguyện để có được sự tha thứ tội lỗi, thì thật là điều soi dẫn đối với tôi để hỏi Cha Thiên Thượng: “Thưa Cha, còn có điều gì nữa để làm không?”
Voi vorbi cu îndrăzneală, sperând să edific şi nu să jignesc.
Tôi sẽ nói một cách mạnh dạn, hy vọng là sẽ gây dựng chứ không xúc phạm các anh chị em.
Însă, în cazul celor ce au „o dispoziţie corectă pentru viaţa veşnică“, studierea cu regularitate a Cuvântului lui Dumnezeu poate edifica în ei o credinţă puternică (Faptele 13:48, NW).
(Công-vụ 13:48) Sự học hỏi đó cũng khiến mắt họ ngời lên tia hy vọng về một tương lai tuyệt diệu—một tương lai mà ngày càng có nhiều người Ấn Độ đang đặt đức tin vào.
Drept urmare, cînd Pavel a scris că vorbele unui creştin trebuie să fie ‘drese cu sare’ el a vrut să spună că limbajul său ar trebui să fie edificator, dar şi plăcut şi atrăgător (Coloseni 4:6).
Vì vậy, khi Phao-lô viết rằng lời nói của người tín đồ đấng Christ phải có “nêm thêm muối”, ông ám chỉ lời nói chúng ta phải xây dựng, cũng làm người nghe dễ chấp nhận và thấy thú vị (Cô-lô-se 4:6).
Lem a finalizat romanul parțial autobiografic Edificiul nebuniei absolute în 1949, dar publicarea acesteia a fost blocată de autorități până în 1955, când i-a adăugat o continuare mai acceptabilă din punct de vedere al doctrinei realismului socialist.
Lem kết thúc một phần cuốn tự truyện Bệnh viện của sự biến dạng (Szpital Przemienienia) năm 1948, nhưng nó đã bị cấm đoán bởi hiệp hội tác giả cho tới tận năm 1955 khi ông thêm phần tiếp theo đáng chấp thuận đối với chủ nghĩa Xã hội hiện thực.
Scripturile ne învaţă că membrii cvorumurilor Preoţiei aaronice au datoria de a se aduna în consiliu şi de a se edifica – sau de a se fortifica şi întări – unii pe ceilalţi9. Voi edificaţi în timp ce predaţi adevăruri ale Evangheliei, împărtăşiţi experienţe spirituale şi depuneţi mărturie.
Thánh thư dạy rằng các nhóm túc số Chức Tư Tế A Rôn là để tham gia vào các buổi họp hội đồng và gây dựng—hoặc xây đắp và củng cố—lẫn nhau.9 Các em gây dựng khi giảng dạy lẽ thật phúc âm, chia sẻ những kinh nghiệm thuộc linh, và làm chứng.
De asemenea, rolul nostru este de a ajuta, a binecuvânta, a înălța, a edifica și a înlocui frica și disperarea cu speranța și bucuria.
Vai trò của chúng ta cũng là giúp đỡ và ban phước, nâng đỡ và gây dựng, cùng thay thế nỗi sợ hãi và thất vọng với hy vọng và niềm vui.

Cùng học Tiếng Rumani

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ edificator trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.

Bạn có biết về Tiếng Rumani

Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.