Doa Bapa Kami trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ Doa Bapa Kami trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Doa Bapa Kami trong Tiếng Indonesia.
Từ Doa Bapa Kami trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là Kinh Lạy Cha, kinh lạy cha. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ Doa Bapa Kami
Kinh Lạy Cha
Sejak saya umur tiga tahun, saya dan Nenek setiap malam mengucap doa Bapa Kami. Từ khi lên ba tuổi, mỗi buổi tối tôi đều lặp lại Kinh Lạy Cha theo bà. |
kinh lạy cha
Sejak saya umur tiga tahun, saya dan Nenek setiap malam mengucap doa Bapa Kami. Từ khi lên ba tuổi, mỗi buổi tối tôi đều lặp lại Kinh Lạy Cha theo bà. |
Xem thêm ví dụ
Dalam Doa Bapa Kami, Yesus mendesak murid-muridnya untuk berdoa, ”Biarlah namamu disucikan.” Trong Lời cầu nguyện của Chúa, Chúa Giê-su khuyến giục môn đồ cầu nguyện: “Danh Cha được thánh” (Ma-thi-ơ 6:9). |
Ia semakin memahami kalimat dalam Doa Bapa Kami yang berbunyi, ”Jadilah kehendak-Mu di bumi seperti di surga.” Anh có sự hiểu biết sâu sắc hơn nhiều về câu nói trong Kinh Lạy Cha: “Ý Cha thể hiện dưới đất cũng như trên trời”. |
Dlm Doa Bapa Kami, Yesus mengajar kita untuk berdoa agar kehendak Allah terjadi di bumi spt di surga. Trong bài Kinh Lạy Cha, Giê-su dạy chúng ta cầu nguyện cho ý muốn Đức Chúa Trời được thực hiện trên đất cũng như đã thực hiện rồi trên trời. |
ADA sebuah doa terkenal yang disebut Doa Bapa Kami. Hàng triệu người biết đến bài cầu nguyện nổi tiếng được gọi là Kinh Lạy Cha. |
Kau pasti tahu Doa Bapa Kami. Thế anh biết " Lord's Prayer ". |
Sejak saya umur tiga tahun, saya dan Nenek setiap malam mengucap doa Bapa Kami. Từ khi lên ba tuổi, mỗi buổi tối tôi đều lặp lại Kinh Lạy Cha theo bà. |
Itulah Kerajaan yang kita doakan dalam Doa Bapa Kami.—Daniel 2:44; Matius 6:9, 10. Đó chính là nước mà chúng ta cầu xin trong Bài Cầu Nguyện Mẫu.—Đa-ni-ên 2:44; Ma-thi-ơ 6:9, 10. |
▪ ”Kemungkinan besar Anda sering mengucapkan Doa Bapa Kami. ▪ “Rất có thể ông / bà đã lặp đi lặp lại kinh Lạy Cha nhiều lần. |
Mungkin Anda telah berdoa menggunakan Doa Bapa kami. Có lẽ ông / bà đã đọc kinh Lạy Cha. |
Maka, tidak diragukan, Doa Bapa Kami banyak mengajar tentang memanjatkan doa-doa yang menyenangkan Allah. Thế thì chắc chắn là kinh Lạy Cha nói cho chúng ta biết nhiều điều về những lời cầu nguyện làm đẹp lòng Đức Chúa Trời. |
Juruselamat memberi kita contoh dalam Doa Tuhan ketika Dia berdoa: “Bapa kami yang ada di surga, Dikuduskanlah nama-Mu. Đấng Cứu Rỗi ban cho chúng ta một ví dụ trong Lời Cầu Nguyện của Chúa khi Ngài cầu nguyện: “Lạy Cha chúng tôi ở trên trời, Danh Cha được thánh. |
Inilah Kerajaan yang didoakan jutaan orang sewaktu mereka mengucapkan Doa Bapa Kami dan berkata kepada Allah, ”Datanglah Kerajaan-Mu.” Đó chính là nước mà hàng triệu người cầu xin khi đọc Lời Cầu Nguyện của Chúa (hoặc Kinh Lạy Cha) và nói với Đức Chúa Trời: “Triều đại Cha mau đến”. |
Ingatkan penghuni rumah bahwa dalam doa Bapa Kami, Yesus mengajar pengikutnya untuk mendoakan datangnya pemerintahan seperti itu, yaitu Kerajaan Allah. Nhắc chủ nhà nhớ rằng trong bài Kinh Lạy Cha, Chúa Giê-su dạy các môn đồ cầu xin cho Nước của Đức Chúa Trời đến. |
Yesus pasti mengingat nama itu ketika ia mengajar para pengikutnya untuk berdoa: ”Bapa kami yang di sorga, Dikuduskanlah nama-Mu.”—Matius 6:9. Chắc chắn Chúa Giê-su nghĩ đến danh đó khi ngài dạy các môn đồ cầu nguyện: “Lạy Cha chúng tôi ở trên trời; danh Cha được thánh” (Ma-thi-ơ 6:9). |
Ambil contoh Faatihah, surat pembuka yang terdiri dari tujuh ayat yang merupakan versi Islamnya doa Bapa Kami ( Nasrani ) dan doa Shema Israel ( Yahudi ) digabungkan. Ví dụ như Faatihah, câu thứ 7 trong chương mở đầu nói về sự hợp nhất lời cầu nguyện của Chúa và lời cầu nguyện Shema Israel của đạo Hồi |
(Lukas 9:28, 29) Ia sedang berdoa ketika salah seorang dari murid-muridnya mengajukan permintaan kepadanya, ”Ajarlah kami berdoa,” maka ia mengajarkan mereka ”Doa Bapa Kami”. Ngài đang cầu nguyện khi một môn đồ hỏi ngài: “Xin dạy chúng tôi cầu-nguyện”, vậy ngài dạy họ Lời cầu nguyện của Chúa (Kinh Lạy Cha) (Lu-ca 11:1-4; Ma-thi-ơ 6:9-13). |
Harapan akan suatu keadaan yang baru dari segala perkara di atas bumi melemah, meskipun seseorang mendoakannya dalam setiap Doa Bapa Kami—Jadilah kehendakMu di bumi seperti di sorga!” Sự mong muốn có được tình trạng mới cho mọi sự trên đất trở nên yếu đi, mặc dù người ta cầu nguyện điều đó trong Kinh Lạy Cha—Ý Cha được nên, ở đất như trời!” |
Agar Allah mengambil alih pemerintahan bumi ini adalah apa yg tepatnya kita mohon bila kita mengucapkan Doa Tuhan, atau Doa Bapa Kami, yang Yesus Kristus ajarkan kpd kita. Được Thượng Đế cai trị trên trái đất chính là điều chúng ta cầu xin khi đọc kinh Lạy Cha, hoặc bài Cầu nguyện Mẫu mà Giê-su Christ dạy chúng ta. |
Sebenarnya, bila Anda mengucapkan Doa Bapa Kami, memohonkan agar Kerajaan Allah datang, Anda memohon agar pemerintahan surgawi-Nya membersihkan bumi ini dari kejahatan dan memerintah atas dunia yang baru. Thật thế, trong Kinh Lạy Cha hay lời cầu nguyện của Chúa, khi cầu xin cho Nước Đức Chúa Trời đến, bạn đang cầu nguyện cho chính phủ trên trời của Ngài đến để dẹp sạch sự gian ác khỏi trái đất và cai trị trong thế giới mới đó. |
TAHUKAH engkau Doa Bapa Kami?—Cobalah, aku mau mendengar kau mengucapkannya.—Jika engkau telah lupa kita akan membacanya ber-sama2 dari Alkitab di Matius pasal enam ayat sembilan sampai tiga belas. Các em có biết lời cầu nguyện “Lạy Cha chúng con” không?— Hãy đọc thuộc lòng cho tôi nghe.— Nếu các em không nhớ lời cầu nguyện ấy, chúng ta sẽ cùng nhau đọc Kinh-thánh trong Ma-thi-ơ đoạn 6, câu 9 đến 13 |
6 Meskipun jutaan orang dalam Susunan Kristen dengan tetap tentu memanjatkan Doa Bapa Kami, yang memohon agar Kerajaan Allah datang, mereka telah dengan giat mendukung setiap bentuk pernyataan politik, terkecuali pemerintahan teokratis tersebut. 6 Mặc dầu cả triệu người thuộc các tôn giáo tự xưng theo đấng Christ thường xuyên đọc Lời cầu nguyện của Chúa, cầu cho Nước Trời được đến, nhưng họ lại mải miết ủng hộ mọi chính thể ngoại trừ chính phủ thần quyền. |
Namun, perhatikan bahwa dalam Doa Tuhan (”Doa Bapa Kami”), Yesus mengajar para pengikutnya untuk berdoa memohon Kerajaan Allah datang dan baru setelah itu menyuruh mereka berdoa, ”Jadilah kehendakMu [Allah] di bumi seperti di sorga.” Tuy nhiên xin chú ý là trong lời cầu nguyện của Chúa (“Kinh Lạy Cha”), Giê-su dạy các môn đồ ngài cầu cho Nước Trời được đến và rồi sau đó ngài mới bảo họ cầu nguyện cho “Ý Cha [Đức Chúa Trời] được nên, ở đất như trời!” |
(Yesaya 2:4) Perdamaian dan keamanan yang lengkap semacam itu di bumi adalah hal yang Yesus ajarkan kepada para pengikutnya untuk dinanti-nantikan dan untuk didoakan dalam apa yang umum disebut Doa Bapa Kami, dengan mengatakan, ”Biarlah kerajaanmu datang. Hòa bình và an ninh thể ấy trên đất là điều mà Chúa Giê-su đã dạy môn đồ trông đợi và cầu nguyện trong lời thường được gọi là Kinh Lạy Cha hoặc Lời Cầu Nguyện của Chúa, nói rằng: “Nước Cha được đến; ý Cha được nên, ở đất như trời!” |
Buku yang sama menjelaskan, ”Lima bagian yang terdiri dari sepuluh manik-manik, yang dipisahkan oleh satu manik-manik yang berbeda ukurannya, merupakan semacam ajakan untuk mengulangi sebanyak lima puluh kali doa ’Salam Maria’, lima kali doa ’Bapa Kami’, dan lima kali doa ’Kemuliaan’.” Sách cũng giải thích thêm: “Chuỗi gồm năm đoạn, mỗi đoạn mười hạt, phân cách nhau bởi một hạt loại khác. Người ta lần chuỗi này để đọc năm mươi lần Kinh Kính Mừng, năm lần Kinh Lạy Cha và năm lần Kinh Sáng Danh”. |
(Wahyu 21:4, 5) Maka, tidak mengherankan permohonan kedua dalam Doa Tuhan (”Bapa Kami”) adalah, ”Datanglah KerajaanMu”!—Matius 6:9, 10. Vì vậy, trong Lời cầu nguyện của Chúa (“Kinh Lạy Cha”), điều cầu xin thứ hai “Nước Cha được đến” là điều không có gì lạ! (Ma-thi-ơ 6:9, 10). |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Doa Bapa Kami trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.