cununie trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?
Nghĩa của từ cununie trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ cununie trong Tiếng Rumani.
Từ cununie trong Tiếng Rumani có nghĩa là đám cưới. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ cununie
đám cướinoun În prezent, o biserică catolică din Brazilia le amendează cu 200 de euro pe miresele care întârzie la cununia religioasă. Một nhà thờ Công giáo ở Brazil bắt đầu phạt các cô dâu 300 đô la Mỹ nếu họ đến đám cưới muộn. |
Xem thêm ví dụ
Patru sunt bătrâni de congregaţie, dintre care doi sunt şi pionieri regulari, ceea ce ilustrează adevărul cuvintelor consemnate în Proverbele 17:6: „Copiii copiilor sunt cununa bătrânilor şi părinţii sunt slava copiilor lor“. Bốn người là trưởng lão và trong số này hai người cũng làm tiên phong đều đều, điều này cho thấy lời nơi Châm-ngôn 17:6 là đúng thật: “Mão triều-thiên của ông già, ấy là con-cháu; còn vinh-hiển của con-cái, ấy là ông cha”. |
Cununa îngâmfată a beţivilor lui Efraim va fi călcată în picioare“. — Isaia 28:1–3. Mão triều-thiên kiêu-ngạo của những bợm rượu Ép-ra-im sẽ bị giày-đạp dưới chân”.—Ê-sai 28:1-3. |
Fii credincios până la moarte şi-ţi voi da cununa vieţii“. Khá giữ trung-tín cho đến chết, rồi ta sẽ ban cho ngươi mũ triều-thiên của sự sống”. |
Prin urmare, când eşti asaltat de sentimente de îndoială cu privire la propria persoană, aminteşte-ţi că, deşi eşti imperfect, pentru Iehova poţi fi la fel de preţios ca „o cunună a frumuseţii“ şi ca „o diademă împărătească“. Vì thế, khi lòng trí tràn ngập những mối nghi ngờ, hãy nhớ rằng dù là người bất toàn, bạn vẫn có thể quý như “mão triều-thiên đẹp-đẽ” và “mão-miện vua” trong mắt Đức Giê-hô-va. |
Arătând cât de preţioasă este o femeie care ştie să fie un sprijin real, Solomon spune: „O soţie cinstită [capabilă, NW] este cununa soţului ei, dar cea care-l face de ruşine este ca putregaiul în oasele lui“ (Proverbele 12:4). Sa-lô-môn đã nhấn mạnh đến tầm quan trọng của một người vợ biết giúp đỡ chồng như sau: “Người đàn-bà nhân-đức [“đảm đang”, “Tòa Tổng Giám Mục”] là mão triều-thiên cho chồng nàng; còn vợ làm xấu-hổ khác nào sự mục trong xương-cốt người”. |
Deşi, conform spuselor sale, la un moment dat el a prigonit Biserica lui Dumnezeu şi a făcut prăpăd în ea totuşi, după ce s-a alăturat credinţei, lucrările sale au fost neîntrerupte în răspândirea veştilor glorioase: şi ca un soldat loial, când i s-a cerut să-şi dea viaţa pentru cauza pe care a susţinut-o, el şi-a dat-o, aşa cum el a spus, având asigurată o cunună veşnică. Mặc dù có lần ông đã, theo như chính lời nói của ông, ngược đãi bắt bớ và phá tán Giáo Hội của Thượng Đế, tuy nhiên, sau khi chấp nhận đức tin, những nỗ lực của ông đã không ngừng rao giảng tin lành vinh quang: và giống như một người lính trung tín, khi được kêu gọi để hy sinh mạng sống của mình vì chính nghĩa mà ông đã hỗ trợ, thì ông đã chịu hy sinh mạng sống của mình, như ông nói, với một sự tin chắc về một mão triều thiên vĩnh cửu. |
O „cunună“ de lucruri dezastruoase avea să încoroneze capul idolatrului atunci cînd „nuiaua“ din mîna lui Dumnezeu — Nabucodonosor şi hoardele sale babiloniene — a acţionat împotriva poporului lui Iehova şi a templului său. “Sự bại-hoại” của những điều tai họa sẽ quấn vào đầu kẻ thờ hình tượng khi “cây gậy” trong tay Đức Chúa Trời—Nê-bu-cát-nết-sa và đoàn quân Ba-by-lôn—sẽ đánh phạt dân tộc Đức Giê-hô-va và đền thờ Ngài. |
“Vai de cununa îngîmfată a beţivilor lui Efraim.“ — ISAIA 28:1. “Khốn thay cho mão triều-thiên kiêu-ngạo của những bợm rượu Ép-ra-im” (Ê-SAI 28:1). |
3 În versetul 1 al capitolului 28 sîntem şocaţi de o declaraţie surprinzătoare: „Vai de cununa îngîmfată (coroana eminentă, NW) a beţivilor lui Efraim, de floarea veştejită a podoabei sale strălucite, care este pe culmea văii mănoase a celor care sînt biruiţi de vin!“ 3 Trong câu 1 của đoạn 28, Ê-sai 28:1lời đột nhiên này làm chúng ta giật mình: “Khốn thay cho mão triều-thiên kiêu-ngạo của những bợm rượu Ép-ra-im, khốn thay cho hoa chóng tàn làm đồ trang-sức đẹp nhất dân ấy, đóng tại nơi trũng màu-mỡ của những người say rượu!” |
Iehova însuşi — şi nu o oarecare independenţă naţională temporară — a devenit o cunună a slavei şi o diademă a frumuseţii pentru mai bine de patru milioane de oameni din circa 212 ţări şi insule ale mării. Chính Đức Giê-hô-va—chứ không phải một nước độc lập nào trên đất—đã trở thành mão triều thiên chói sáng và mão miện rực rỡ cho hơn bốn triệu người trong 212 nước và hải đảo. |
Convingerile lor sunt profunde deoarece ei se încred permanent în promisiunile divine, potrivit cărora vor fi salvaţi şi vor primi „cununa vieţii“, dacă se vor dovedi fideli până la moarte (Apocalipsa 2:10). Niềm tin tưởng của họ có căn bản rất sâu xa trong khi họ tiếp tục tin cậy nơi lời hứa Đức Chúa Trời sẽ giải cứu họ và họ sẽ nhận được “mũ triều-thiên của sự sống” nếu tỏ ra trung thành cho đến chết (Khải-huyền 2:10). |
Artişti antici şi-au imaginat-o pe Nike, zeiţa înaripată a victoriei, oferind cununa învingătorului Họa sĩ thời cổ tưởng tượng Nike, nữ thần chiến thắng có cánh, đội vòng hoa cho người chiến thắng |
Tuş doreşte să facă o uniune cu poporul ei prin cununie. Tus muốn tạo mối liên hệ với thần dân của nàng thông qua 1 cuộc hôn nhân. |
* Dacă la cununia civilă s-au rostit legămintele, dar noul cuplu ar dori să le rostească şi înaintea lui Iehova şi a congregaţiei, pot face acest lucru folosind verbele la timpul trecut, deoarece astfel vor arăta că deja au fost ‘puşi în acelaşi jug’. — Matei 19:6; 22:21. * Nếu hôn lễ theo luật dân sự bao gồm cả việc thề ước nhưng cặp vợ chồng mới cưới muốn thề ước trước mặt Đức Giê-hô-va và hội thánh, thì họ có thể bắt đầu bằng cách nói: “Anh/em đã nhận... ” để cho thấy họ đã được “phối-hiệp” rồi.—Ma-thi-ơ 19:6; 22:21. |
Tu nu te-ai cununat cu una dintre fetele lui Frey? Chẳng phải ngài cưới 1 cô con gái nhà Frey sao? |
Mă lupt, dar nu ca unul care loveşte în vânt“ (1 Corinteni 9:25, 26). Premiul obţinut de câştigător la acele jocuri din antichitate era o coroană, sau o cunună, făcută din pin (genus pinus) sau din alte plante sau chiar din ţelină sălbatică uscată — într-adevăr o „cunună care se poate veşteji“. (1 Cô-rinh-tô 9:25, 26) Phần thưởng của người thắng giải trong những cuộc thi đua ngày xưa là một vòng hoa, hoặc vòng lá làm bằng lá cây thông hoặc những loại cây khác, hoặc thậm chí bằng rau cần dại phơi khô—đúng là “hay hư-nát”. |
Cununile olimpice erau din frunze de măslin sălbatic, cele istmice din ramuri de pin, cele pítice din lauri, iar cele nemeene din frunze de ţelină. Vòng lá Olympic làm bằng lá ôliu dại—vòng Isthmian bằng thông, vòng Pythian bằng nguyệt quế, vòng Nemean bằng cần dại. |
De acum mă aşteaptă cununa dreptăţii, pe care mi–o va da în «ziua aceea» Domnul, Judecătorul cel drept.“ — 2 Timotei 4:7, 8. Hiện nay mão triều-thiên của sự công-bình đã để dành cho ta; Chúa là quan-án công-bình, sẽ ban mão ấy cho ta trong ngày đó” (II Ti-mô-thê 4:7, 8). |
Prima cununie religioasă între două persoane de același sex din România a avut loc pe 3 iunie 2006, la o zi după GayFest, când Florin Buhuceanu, directorul executiv al ACCEPT, s-a căsătorit cu partenerul său spaniol de patru ani. Lễ kết hôn đồng giới với tôn giáo đầu tiên của Rumani diễn ra vào ngày 5 tháng 6 năm 2006, sau cuộc họp của Gay GayFest, khi Florin Buhuceanu, giám đốc điều hành của ACCEPT, kết hôn với đối tác Tây Ban Nha bốn năm. |
Domnul a declarat căsătoria ca fiind cununia legală a unui bărbat cu o femeie: „Căsătoria este rânduită de Dumnezeu pentru om. Chúa đã phán rằng hôn nhân là hôn lễ hợp pháp của một người nam và một người nữ: “Hôn nhân đã được Thượng Đế quy định cho loài người. |
Ne-am adunat azi aici ca să fim martorii unirii a doi tineri prin fericitul legământ al cununiei. Chúng ta ở đây để chứng kiến sự kết hợp của hai con người trẻ trong niềm vui của phép hôn phối thiêng liêng. |
Vedem un munte maiestuos, având ca o cunună o casă impunătoare, care este templul lui Iehova. Chúng ta thấy một ngọn núi hùng vĩ, trên chóp là một ngôi nhà lộng lẫy, đền thờ của Đức Giê-hô-va. |
Relatarea lui Moise cu privire la pregătirea sfântului tabernacol şi a veşmintelor şi articolelor de decor se încheie cu cuvintele: „Au făcut apoi şi placa de aur curat, cununa sfântă, şi au gravat pe ea, cum se gravează pe o pecete: «Sfinţenie DOMNULUI [Sfinţenia îi aparţine lui Iehova, NW]»“. Lời tường thuật của Môi-se về việc sửa soạn lều tạm thánh, áo lễ và việc trang trí kết thúc bằng những lời này: “Họ cũng dùng vàng lá ròng chế cái thẻ thánh, khắc trên đó như người ta khắc con dấu, rằng: Thánh cho Đức Giê-hô-va!” |
12 Cîştigătorul de la Jocurile Istmice primea o cunună de pin sau de vreo altă plantă din istm, care, probabil, se veştejea în cîteva zile sau săptămîni. 12 Người thắng giải Isthmus nhận được vòng đội đầu kết bằng cây thông Isthmus hoặc những cây tương tợ. Những thứ ấy chỉ trong vài ngày hoặc vài tuần lễ thì bị tàn héo. |
5 Ce era „cununa îngîmfată“ („coroana eminentă“, NW)? 5 “Mão triều-thiên kiêu-ngạo” là gì? |
Cùng học Tiếng Rumani
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ cununie trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Rumani
Bạn có biết về Tiếng Rumani
Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.