coisa vã trong Tiếng Bồ Đào Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ coisa vã trong Tiếng Bồ Đào Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ coisa vã trong Tiếng Bồ Đào Nha.

Từ coisa vã trong Tiếng Bồ Đào Nha có các nghĩa là tính lông bông, tính nhẹ dạ, sự bông lông, sự nhẹ dạ, việc tầm phào. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ coisa vã

tính lông bông

(frivolity)

tính nhẹ dạ

(frivolity)

sự bông lông

(frivolity)

sự nhẹ dạ

(frivolity)

việc tầm phào

(frivolity)

Xem thêm ví dụ

Que “coisa vã” os grupos nacionais ‘continuam a murmurar’?
Các nước “toan mưu-chước hư-không” nào?
2:1, 2 — Que “coisa vã” as nações continuam a murmurar?
2:1, 2—Các dân tộc toan “mưu-chước -không” nào?
6 Qual é o significado da pergunta do salmista ‘por que grupos nacionais murmuram coisa vã’?
6 Khi người viết Thi-thiên hỏi ‘nhân sao những dân-tộc toan mưu-chước -không’, điều đó có nghĩa gì?
5 Que “coisa vã” os atuais grupos nacionais ‘continuam a murmurar’?
5 Các nước thời nay đã “toan mưu-chước hư không” nào?
• Que “coisa vã” os grupos nacionais ‘murmuram’?
• Dân các nước “toan mưu-chước hư-không” nào?
Que “coisa vã” as nações continuam a murmurar?
Các dân tộc toan “mưu-chước hư-không” nào?
A Bíblia diz que “se alvoroçaram as nações e continuam os próprios grupos nacionais a murmurar coisa vã”.
Kinh Thánh nói rằng “các ngoại-bang náo-loạn... và những dân-tộc toan mưu-chước hư-không”.
A “coisa vã” é a constante preocupação dos governos humanos de perpetuar sua própria autoridade.
“Mưu-chước hư-không” chính là những toan tính không dứt của các chính phủ loài người nhằm kéo dài mãi quyền lực của họ.
Este texto diz: “Por que se alvoroçaram as nações e continuam os próprios grupos nacionais a murmurar coisa vã?
Đoạn văn nầy nói: “Nhân sao các ngoại-bang náo-loạn? Và những dân-tộc toan mưu-chước hư-không?
Quando Deus pôs o seu Filho no trono, os governantes da Terra deviam ter deixado de “murmurar coisa vã”.
Khi Đức Chúa Trời đặt Con Ngài lên ngôi, các nhà cai trị thế gian lẽ ra phải ngưng “toan mưu-chước hư-không”.
(Salmo 2:1) A “coisa vã” que continuam a “murmurar”, ou sobre a qual meditam, é a preocupação de perpetuar a sua própria soberania.
(Thi-thiên 2:1) Điều “hư-không” mà họ “toan mưu-chước”, tức suy tính, là duy trì sự tự trị của họ.
4 Referindo-se às nações e seus governantes, o salmista começou sua composição por cantar: “Por que se alvoroçaram as nações e continuam os próprios grupos nacionais a murmurar coisa vã?
4 Nói đến hành động của các nước và các nhà cai trị, người viết Thi-thiên bắt đầu bài hát như sau: “Nhân sao các ngoại-bang náo-loạn và những dân-tộc toan mưu-chước hư-không?
2 Supondo falsamente, em seu coração, que eram obras de homens e do poder do diabo para desencaminhar e aenganar o coração do povo; e assim Satanás tornou a apoderar-se do coração do povo, de modo que lhes cegou os olhos e induziu-os a crer que a doutrina de Cristo era uma coisa louca e .
2 Họ tưởng tượng những điều hão huyền trong lòng, họ cho rằng tất cả những chuyện đó đều do loài người hoặc do quyền năng của quỷ dữ đã tạo ra để dẫn dắt lạc hướng và alừa gạt trái tim dân chúng; và như vậy Sa Tan lại chiếm được trái tim dân chúng một lần nữa, đến nỗi nó làm cho mắt họ đui mù và đưa họ đi lạc hướng để họ tin rằng giáo lý của Đấng Ky Tô là một điều điên rồ và vô bổ.
O excelente companheiro de Alma, Amuleque, também ensinou a verdade de que devemos continuar a serviço Dele para retermos Seu perdão: “E agora, meus amados irmãos, eis que vos digo que não penseis que isto é tudo; porque depois de haverdes feito todas estas coisas, se negardes ajuda aos necessitados e aos nus e não visitardes os doentes e aflitos nem repartirdes o vosso sustento, se o tendes, com os que necessitam — digo-vos, se não fizerdes qualquer destas coisas, eis que vossa oração é e de nada vos vale e sois como os hipócritas que negam a fé” (Alma 34:28).
Người bạn đồng hành cao quý của An Ma, là A Mu Léc, cũng giảng dạy lẽ thật rằng chúng ta cần phải tiếp tục phục vụ Ngài để vẫn tiếp tục có sự tha thứ: “Và giờ đây, này, hỡi đồng bào thân mến, tôi nói cho các người hay, chớ cho như vậy là đã hết; vì sau khi các người làm xong tất cả những việc này, mà nếu các người ngoảnh mặt đi không nhìn đến người nghèo khó, thiếu ăn thiếu mặc, và không viếng thăm người bệnh hoạn và đau khổ, và không chia xẻ tài sản của mình với người thiếu thốn, trong khi mình có—tôi nói cho các người hay, nếu các người không làm được những điều này, này, những lời cầu nguyện của các người sẽ vô hiệu quả, không đem lại cho các người một lợi ích nào, và các người cũng chẳng khác chi những kẻ đạo đức giả đã chối bỏ đức tin” (An Ma 34:28).

Cùng học Tiếng Bồ Đào Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ coisa vã trong Tiếng Bồ Đào Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Bồ Đào Nha.

Bạn có biết về Tiếng Bồ Đào Nha

Tiếng Bồ Đào Nha (português) là một ngôn ngữ Roman có nguồn gốc từ bán đảo Iberia của châu Âu. Nó là ngôn ngữ chính thức duy nhất của Bồ Đào Nha, Brasil, Angola, Mozambique, Guinea-Bissau, Cabo Verde. Tiếng Bồ Đào Nha có khoảng 215 đến 220 triệu người bản ngữ và 50 triệu người nói như ngôn ngữ thứ hai, tổng số khoảng 270 triệu người. Tiếng Bồ Đào Nha thường được liệt kê là ngôn ngữ được nói nhiều thứ sáu trên thế giới, thứ ba ở châu Âu. Năm 1997, một nghiên cứu học thuật toàn diện đã xếp hạng tiếng Bồ Đào Nha là một trong 10 ngôn ngữ có ảnh hưởng nhất trên thế giới. Theo thống kê của UNESCO, tiếng Bồ Đào Nha và tiếng Tây Ban Nha là các ngôn ngữ của châu Âu phát triển nhanh nhất sau tiếng Anh.