cemburu trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ cemburu trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ cemburu trong Tiếng Indonesia.
Từ cemburu trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là đố kỵ, thèm muốn, Ghen, ghen tị, sinh cách. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ cemburu
đố kỵ(jealous) |
thèm muốn(jealous) |
Ghen(envy) |
ghen tị(jealous) |
sinh cách(genitive case) |
Xem thêm ví dụ
Gairah Daud adalah kecemburuan dalam arti positif, yakni tidak menoleransi persaingan atau celaan, dorongan yang kuat untuk melindungi nama baik atau untuk membenahi ketidakberesan. Lòng sốt sắng của Đa-vít là ghen theo nghĩa tích cực, không chịu được sự kình địch hoặc sỉ nhục Đức Giê-hô-va, một sự thôi thúc mạnh mẽ để bảo vệ danh Ngài hoặc điều chỉnh lại bất cứ điều gì xúc phạm đến Ngài. |
Itu mengharuskan Anda untuk murah hati, tidak cemburu, tidak mencari keuntungan diri sendiri, tidak pemarah, tidak menyimpan kesalahan orang lain, bersukacita karena kebenaran. Mục tiêu này đòi hỏi các anh em phải nhân từ, không ganh tị, chẳng kiếm tư lợi, chẳng nóng giận, chẳng nghĩ điều xấu, và vui trong lẽ thật. |
”Kasih tidak cemburu.” —1 KORINTUS 13:4. “Tình yêu-thương chẳng ghen-tị” (I CÔ-RINH-TÔ 13:4). |
8 Berhala cemburuan mungkin berupa sebuah tugu suci yang menggambarkan dewi palsu yang dianggap oleh orang-orang Kanaan sebagai istri dari dewa atau allah mereka Baal. 8 Cái hình tượng của sự ghen tương này có thể là một trụ thánh tượng trưng cho nữ thần giả mà người Ca-na-an xem như vợ của thần Ba-anh. |
Untuk menolong Anda memahami dengan lebih baik apa yang Mormon ajarkan, Anda mungkin ingin menulis beberapa definisi dalam tulisan suci Anda: “panjang sabar” berarti menanggung dengan sabar, “tidak merasa iri” berarti tidak cemburu, “tidak congkak” berarti rendah hati dan lembut hati, “tidak mengupayakan baginya sendiri” berarti menempatkan Allah dan orang lain terlebih dahulu, “tidak dengan mudah terhasut” berarti tidak mudah menjadi marah, dan “memercayai segala sesuatu” berarti menerima semua kebenaran. Để giúp các em hiểu rõ hơn điều Mặc Môn đang giảng dạy, các em có thể muốn viết một vài định nghĩa này trong quyển thánh thư của mình: “nhịn nhục lâu dài” có nghĩa là kiên trì chịu đựng, “không ganh tỵ” có nghĩa là không ghen ghét, “không cao ngạo” có nghĩa là khiêm nhường và hiền lành, “không tìm lợi lộc cho cá nhân mình” có nghĩa là đặt Thượng Đế và những người khác lên trước hết, “không dễ bị khiêu khích” có nghĩa là không trở nên dễ tức giận, và “tin tưởng mọi sự” có nghĩa là chấp nhận tất cả lẽ thật. |
CEMBURU —apakah itu adalah suatu sifat yang harus dipupuk orang Kristen? GHEN—có phải là một đức tính mà tín đồ Đấng Christ nên vun trồng không? |
Namun, tidak ada kebencian antarsuku, tidak ada kecemburuan yang tidak patut, di antara domba-domba yang terurap dan domba-domba lain. Nhưng không có sự cạnh tranh giữa các quốc gia, hận thù giữa các bộ lạc, không có sự ghen ghét không chính đáng giữa những người xức dầu và các chiên khác. |
Aku tak suka pria pencemburu. Em không thích đàn ông ghen tuông. |
□ Sedikit cemburu □ Hơi ghen tị |
kamu cemburu aku menghabiskan waktu dengan ayahmu? Ghen tỵ vì tao có thể dàn thời gian với cha mày? |
Dalam keluarga demikian, anak-anak dapat mengalami perasaan cemburu dan kesal atau barangkali suatu konflik loyalitas. Trong gia đình như thế, con cái có thể cảm thấy ghen tị và bực tức hoặc có lẽ bị dằng co về sự trung thành. |
Hal ini menuntut sedikit penjelasan karena terdapat aspek positif dan negatif dari kecemburuan. Điều này cần giải nghĩa thêm vì ghen tị có những khía cạnh tích cực và tiêu cực. |
Namun, tidak semua kecemburuan tidak patut. Tuy vậy, chẳng phải mọi cái ghen đều là không đúng. |
Kami akan sangat cemburu. Chúng ta sẽ ghen tỵ phát điên lên. |
Akibatnya adalah ”permusuhan, percekcokan, kecemburuan, ledakan kemarahan, pertengkaran, perpecahan”.—Galatia 5: 19-21. Điều đó dẫn đến hậu quả là có “thù-oán, tranh-đấu, ghen-ghét, buồn-giận, cãi-lẫy, bất-bình”.—Ga-la-ti 5:19-21. |
Jika aku tidak keliru Sherman, kau sedang cemburu. Nếu ta được phát biểu, Sherman, Ta sẽ nói là con đang ghen tị |
Aku yakin dia cemburu padamu sekarang. 669 ) } Tôi chắc là giờ đây cô ta ghen tị với cô lắm. |
Tepat sebelum Allah berjanji untuk ”memberikan bahasa lain kepada bangsa-bangsa, yakni bahasa yang murni”, Ia memperingatkan, ”Tunggulah Aku—demikianlah firman [Yehuwa]—pada hari Aku bangkit sebagai saksi [”bangkit akan menyerang”, Klinkert]. Sebab keputusanKu ialah mengumpulkan bangsa-bangsa dan menghimpunkan kerajaan-kerajaan untuk menumpahkan ke atas mereka geramKu, yakni segenap murkaKu yang bernyala-nyala, sebab seluruh bumi akan dimakan habis oleh api cemburuKu.”—Zefanya 3:8. Ngay trước khi Đức Chúa Trời hứa “ban môi-miếng thanh-sạch cho các dân”, Ngài cảnh cáo: “Đức Giê-hô-va phán: Các ngươi khá đợi ta cho đến ngày ta sẽ dấy lên đặng cướp-bắt; vì ta đã định thâu-góp các dân-tộc và nhóm-hiệp các nước, hầu cho ta đổ sự thạnh-nộ và cả sự nóng-giận ta trên chúng nó, vì cả đất sẽ bị nuốt bởi lửa ghen ta” (Sô-phô-ni 3:8). |
Perhatikan kata-kata pemazmur Asaf: ”Aku cemburu kepada pembual-pembual, kalau aku melihat kemujuran orang-orang fasik.” Xin để ý lời người viết Thi-thiên là A-sáp: “Khi tôi thấy sự hưng-thạnh của kẻ ác, thì có lòng ganh-ghét kẻ kiêu-ngạo” (Thi-thiên 73:3). |
Aku selalu cemburu dengan Robb. Suốt cuộc đời mình, tôi vẫn luôn ghen tị với Robb. |
Kita mungkin pernah merasa cemburu bila seseorang tampak lebih berhasil dalam suatu tugas dibandingkan dengan kita. Chúng ta có thể cảm thấy ghen tị khi thấy người nào đó có vẻ thành công hơn mình về một việc gì. |
Maka dengan orang-orang yang tak bernilai, akan Kubuat mereka cemburu;+ Nên ta sẽ khiến chúng ghen tị với những kẻ chẳng phải một dân;+ |
Bahkan dengan semua yang telah mereka lihat dan ketahui akan kedudukannya dengan Tuhan, semangat kritikan dan kecemburuan menyebar seperti wabah. Ngay cả với tất cả những điều họ đã thấy và biết về vị thế của ông với Chúa, thì tinh thần chỉ trích và ganh tị lây lan như bệnh dịch. |
Jangan terlalu cemburu. Đừng lo lắng. |
Cemburu? Ghen ghét? |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ cemburu trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.