celemek trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ celemek trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ celemek trong Tiếng Indonesia.

Từ celemek trong Tiếng Indonesia có nghĩa là tạp dề. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ celemek

tạp dề

noun

Kayu manis mungkin telah mengingatkanmu akan celemeknya nenekmu.
Mùi quế có thể nhắc bạn nhớ tới cái tạp dề của bà ngoại.

Xem thêm ví dụ

Sebaiknya ambil celemekmu.
Tốt nhất là anh khoác tạp dề lên đi.
Kayu manis mungkin telah mengingatkanmu akan celemeknya nenekmu.
Mùi quế có thể nhắc bạn nhớ tới cái tạp dề của bà ngoại.
Lepaskan celemekmu dan berbaris di sini.
Treo lên tạp dề của mình và xếp hàng ở đây.
Segera setiap orang sepanjang jalan, penjual sweetstuff, kelapa pemilik pemalu dan gelar asisten, pria ayunan, anak laki- laki dan perempuan, pesolek pedesaan, pintar wenches, smocked tua- tua dan bercelemek gipsi - mulai berjalan menuju penginapan, dan dalam ruang secara ajaib waktu singkat kerumunan mungkin empat puluh orang, dan dengan cepat meningkat, bergoyang dan beruhu dan bertanya dan berseru dan menyarankan, di depan pendirian Mrs Hall.
Ngay lập tức tất cả mọi người tất cả xuống đường phố, người bán sweetstuff, cocoanut nhút nhát chủ sở hữu và trợ lý của ông, người đàn ông đu, cậu bé và trẻ em gái, dandies mộc mạc, thông minh wenches, smocked những người lớn tuổi và aproned gipsies - bắt đầu chạy về phía quán trọ, và trong một không gian một cách thần kỳ ngắn thời gian một đám đông có lẽ bốn mươi người, và nhanh chóng tăng, bị ảnh hưởng và hooted và hỏi và kêu lên và đề nghị, ở phía trước của cơ sở của bà Hall.
Dan mereka menjahit daun-daun ara bersama dan membuat bagi diri mereka celemek.
Và họ lấy lá cây vả đóng khố che thân.
(1 Petrus 5:5) Ungkapan ”kenakanlah ikat pinggang” menyiratkan tindakan seorang pelayan yang mengikatkan celemek pada pinggangnya untuk melakukan pekerjaan rendahan.
Cụm từ “cư xử” trong nguyên ngữ là “mặc lấy”, gợi lên hình ảnh người đầy tớ đeo tạp dề để làm công việc thấp hèn.
Bahkan kain dan celemek Paulus diambil untuk menyembuhkan orang sakit, dan berhasil.
Thậm chí khăn và tạp dề mà ông từng dùng cũng có thể chữa bệnh.
Salahkan mereka bila aku tidak sedang memakai celemek, dengan badan keringat di sebuah dapur di suatu tempat.
Là lỗi của họ mà tôi không mặc tạp dề, vã mồ hôi ở một gian bếp nào đó.
Tuan- tuan mengenakan kaus biru, celemek wanita putih dan topi cukup modis with bulu berat.
Các quý ông mặc áo màu xanh, phụ nữ tạp dề trắng và đội nón khá thời trang với luồng nặng.
Celemek yang kotor tidak cocok untuknya.
Cái tạp dề bẩn thỉu ấy không làm cậu ấy khá lên tí nào.
Kata kerja ini berasal dari sebuah akar kata yang berarti mengikat dan ada hubungannya dengan ”celemek putih dari budak-budak, yang diikatkan pada ikat pinggang bajunya . . . dan membedakan budak-budak dari orang merdeka; jadi, . . . mengenakan kerendahan hati sebagai jubah pelayananmu . . . berarti, dengan mengenakan kerendahan hati perlihatkan ketundukanmu kepada satu sama lain.”—A Greek-English Lexicon of the New Testament, J.
Động từ này xuất phát từ một chữ gốc có nghĩa là thắt nút hay nối lại, và ý nghĩa này liên quan đến “khăn choàng hay áo khoác của các đầy tớ được quấn ngang hông... để phân biệt kẻ nô lệ với kẻ có tự do; bởi thế, trang sức bằng khiêm nhường như kẻ nô lệ mặc áo khoác đó... tức là hãy tỏ ra khiêm nhường như tỏ địa vị thấp kém của mình đối với người khác” (A Greek-English Lexicon of the New Testament, của J.
Sebaliknya, sang majikan mengatakan, ”Siapkanlah sesuatu bagiku untuk makan malamku, dan kenakan celemek dan layani aku sampai aku selesai makan dan minum, dan setelah itu engkau boleh makan dan minum.”
Thay vì thế, chủ nói: “Hãy dọn cho ta ăn, thắt lưng hầu ta, cho đến chừng nào ta ăn uống xong, rồi sau ngươi sẽ ăn uống”.
(1 Petrus 5:5) Kata Yunani untuk ”ikat pinggang” berasal dari kata yang berarti ”celemek seorang budak”, dan di balik itu, sebuah jubah longgar diikatkan pada pinggang.
(1 Phi-e-rơ 5:5, Ghi-đê-ôn) Từ Hy Lạp dịch là “mặc lấy” đến từ chữ gốc có nghĩa là “tạp dề của đầy tớ”, mặc lên trên một chiếc áo rộng.
Seorang gadis dengan celemek kecil, dengan rambut hitam.
Một cô gái mặc tạp dề, tóc đen.
Bilang padanya jangan tandatangani apapun sampai aku pulang dan melihat Papa dimakamkan dengan celemeknya.
Bảo mẹ tôi đừng ký bất cứ giấy tờ gì cho đến khi tôi về và thấy cha được chôn ở đúng chỗ đất đó.
Mereka menjual piring kertas dan celemek di toko sekarang?
Thậm chí người ta còn bán đĩa giấy và khăn ăn có hình của hắn trong mấy cửa hàng?
Saat Martha keluar dari kamar dan kembali dengan sesuatu yang diadakan di tangannya di bawah celemeknya.
Hiện nay, Martha đã đi ra khỏi phòng và trở lại với một cái gì đó được tổ chức trong tay của mình theo tạp dề.
Paulus mengenakan celemek barangkali karena ia bekerja membuat kemah selama waktu-waktu bebasnya, mungkin pagi-pagi sekali. —Kis. 20:34, 35.
Việc Phao-lô mang tạp dề hàm ý rằng ông đã may lều vào những giờ rảnh rỗi, có thể là sáng sớm.—Công 20:34, 35.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ celemek trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.