çaresiz trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ çaresiz trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ çaresiz trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Từ çaresiz trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ có các nghĩa là tuyệt vọng, bất lực, vô vọng, không thể chữa được, tất yếu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ çaresiz

tuyệt vọng

(irredeemable)

bất lực

(shiftless)

vô vọng

(desperate)

không thể chữa được

(incurable)

tất yếu

(inevitable)

Xem thêm ví dụ

En ciddi tehdit, bizi çaresiz bırakacak, bize çarpmak üzere olan bir asteroid değil.
Mối đe dọa lớn nhất không phải là thiên thạch sắp va phải Trái đất, hay một thứ gì đó mà chúng ta không thể can thiệp được.
Kendimi çok çaresiz hissettim.
Tôi thấy mình không được bảo vệ.
(Vaiz 3:11) Bu, insanın ölüm karşısında kendini çaresiz hissetmesine, fakat aynı zamanda yaşamak üzere sürekli bir arzu duymasına neden olur.
(Truyền-đạo 3:11) Điều này khiến con người cảm thấy bất lực trước cái chết, nhưng đồng thời cũng khiến họ không ngớt ham thích sống.
Onu çaresiz bir duruma sokmayalım.
Chúng ta không nên làm anh tuyệt vọng.
İsa, tüm soyunu çaresiz bir duruma düşüren, insanlığın babası Âdem’in yerini aldı (İşaya 9:6, 7).
Chúa Giê-su thay thế cha của nhân loại là A-đam, người đã gây ra đau khổ cho con cháu (Ê-sai 9:5, 6).
Gökteki Krallığın getireceği nimetlerin, insanların sorunlarının hal çaresi olacağını belirterek sohbete olumlu bir yön ver.
Hãy giữ cho cuộc đàm thoại được tích cực bằng cách nhấn mạnh các ân phước Nước Trời là giải pháp của Kinh-thánh cho các vấn đề khó khăn của con người.
Bicky şekilde çaresiz bir türlü bana baktı.
Bicky nhìn tôi trong một loại bất lực của con đường.
Öğrenmek için bu kadar çaresiz olduğun şey ne?
Các người đang liều mạng tìm hiểu thứ gì?
Tanrı’nın isteğini yapmazsak, eninde sonunda çaresiz kalacağız, yalnızlık ve boşluk hissedeceğiz.
Nếu không làm theo ý muốn của Đức Chúa Trời, cuối cùng chúng ta sẽ chỉ gặt sự đau khổ vì tuyệt vọng, cô đơn và trống rỗng.
Başka çaresi yok ama.
Chú ấy không có lựa chọn khác.
Bunu gören bazı kişiler belki de kadının haddini aştığını düşündü, fakat İsa kadının ne kadar çaresiz olduğunu anlamıştı.
Rất có thể một số người xung quanh cho rằng người phụ nữ này hành động thật táo bạo, nhưng Chúa Giê-su nhận thấy bà khao khát được chữa lành*.
Burada önemli olan pompa başında çaresiz hissetmek yerine aktif hale geçip kim olduğumuzu düşünerek özel bir an yaşamak ve noktaları pompada birleştirmek.
Điều quan trọng là chúng ta cần phải thay đổi từ việc cảm thấy bất lực, trở nên tích cực và nghĩ về việc chúng ta là ai, có những thời điểm đặc biệt khi chúng ta hiểu ra điều đó.
O dönemde, çaresiz durumdaki dul bir kadın telefon açtı ve oğlunun acilen apandisit ameliyatı olması gerektiğini söyledi.
Trong thời gian ấy, một quả phụ quẫn trí, có người con ở trong tình trạng nguy cấp cần cắt bỏ ruột thừa, đã điện thoại cho tôi nhờ chuyển con bà đi gấp.
Dinleyicilerinizden bazıları moral bozukluğu içindeyse, ağır ekonomik baskılar altında eziliyor ya da çaresi bilinmeyen ciddi bir hastalıkla mücadele ediyorlarsa ne yapmalısınız?
Nếu một số người trong cử tọa buồn nản, khổ sở vì áp lực kinh tế nghiêm trọng, hoặc đương đầu với chứng bệnh ngặt nghèo vô phương cứu chữa thì sao?
Sence çaresiz bir adamın yalanlarına inanacaklar mı?
Anh nghĩ là họ sẽ tin những lời dối trá của một kẻ tuyệt vọng ư?
Lütfen, çaresiz bir durumdayım.
Xin ông, tôi không còn cách nào khác.
7 Kanun, özellikle zor ve çaresiz durumda olanlar için merhameti ve şefkati vurguladı.
7 Luật pháp này nhấn mạnh lòng nhân từ và trắc ẩn, nhất là đối với những người khốn cùng và thất thế.
110 kilometre uzakta, erkekler çaresiz şekilde yardıma muhtaçlar.
Các đây 70 dặm, những con đực đang cần sự giúp đỡ trong vô vọng.
Ben tüm sevdiklerimi, yanlışlarını gösterip terbiye ederim” (Vahiy 3:18, 19). Ruhi körlüğün kesin çaresi “göz merhemi”, yani İsa’nın öğretileri ve terbiyesidir.
(Khải-huyền 3:18, 19) “Thuốc xức mắt” này—những dạy dỗ và sửa phạt của Chúa Giê-su—là thuốc chữa sự tối tăm về thiêng liêng.
Başka çaresi yok.
Không có cách khác.
Çaresiz insanın gözü kararır.
Cùng đường thì lạc bước!
Hasta bir hayvan için dua etmek isteyen biri Assisili “Aziz” Francesco’ya, çaresiz durumda olan biri de “Aziz” Yahuda Taddeus’a (Taday) dua etmeyi tercih ediyor.
Khi con vật bị bệnh, có lẽ họ cầu nguyện với Thánh Phanxicô Assisi hoặc lúc tuyệt vọng, họ chọn Thánh Giu-đa Ta-đê-ô.
İşte insanlığın sorunlarının tek çaresi!
Đó là lời giải đáp cho bao nhiêu vấn-đề của nhân-loại.
Hep çok çaresiz kalıyorsun böyle ya.
Sao cậu lúc nào cũng tỏ ra dễ sợ vậy.
Kayıp eşler, babalar, kardeşler ve oğullar için dökülen çaresiz gözyaşlarını düşünün.
Hãy nghĩ đến những giọt lệ tuyệt vọng của biết bao người đã mất cha, chồng, con và anh em.

Cùng học Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ çaresiz trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ.

Bạn có biết về Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ

Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ là một ngôn ngữ được 65-73 triệu người nói trên khắp thế giới, khiến nó là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất trong ngữ hệ Turk. Những người nói tiếng này phần lớn sống ở Thổ Nhĩ Kỳ, với một số lượng nhỏ hơn ở Síp, Bulgaria, Hy Lạp và những nơi khác ở Đông Âu. Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ cũng được nhiều người nhập cư đến Tây Âu, đặc biệt là ở Đức, sử dụng.