budaya trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?
Nghĩa của từ budaya trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ budaya trong Tiếng Indonesia.
Từ budaya trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là văn hóa, 文化. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ budaya
văn hóanoun (barisan fenomena manusia yang tidak dapat dikaitkan dengan warisan genetika) Para pengunjung itu telah merasakan budaya masyarakat kita yang berbeda. Du khách đã thưởng thức được văn hóa đặc biệt của cộng đồng này. |
文化noun |
Xem thêm ví dụ
Dalam beberapa kebudayaan, memanggil orang yang lebih tua dengan nama kecilnya dianggap tidak sopan, kecuali orang itu memintanya. Trong một số nền văn hóa, gọi người lớn tuổi hơn bằng tên bị xem là khiếm nhã trừ khi được phép. |
Jadi ada banyak gagasan yang sangat romantis dalam budaya kita mengenai individualisme. Nền văn hóa của chúng ta có rất nhiều ý tưởng hay ho lãng mạn về chủ nghĩa cá nhân. |
Seiring debut mereka pada tahun 2007, Girls' Generation telah menjadi figur penting dalam budaya dan industri musik Korea Selatan, dengan kritikus musik memandang grup ini sebagai sosok representatif dari budaya Korea Selatan. Từ sau sự ra mắt vào năm 2007, Girls' Generation đã trở thành một nhân tố quan trọng trong cả văn hóa và âm nhạc của Hàn Quốc, với việc các nhà phê bình âm nhạc coi nhóm như là gương mặt đại diện của nền văn hóa Hàn Quốc. |
Dalam banyak budaya, puting susu wanita dianggap sebagai zona sensitif seksual dan memperlihatkannya kepada publik dianggap sebagai ketidaksenonohan. Trong nhiều nền văn hóa, núm vú của phụ nữ được tính dục hóa và việc để lộ núm vú ở nơi công cộng bị coi là hành vi không đẹp và bị cấm. |
Tuan rumah, India, menampilkan budaya klasiknya. Nước chủ nhà Ấn Độ trình diễn nền văn hóa cổ xưa của mình. |
Tanpa lelah, beliau menghabiskan sisa hidupnya mempelajari seni dan budaya. lĩnh vực nghệ thuật và văn hóa. |
Dan bagian dari masalahnya, menurut saya adalah budaya yang dominan dalam pendidikan sekarang adalah fokus bukan pada pengajaran dan pembelajaran, tapi pada pengujian. Và một phần của vấn đề là, tôi nghĩ rằng, văn hóa thống trị giáo dục đã tập trung vào không phải là giảng dạy và học tập, mà là việc kiểm tra. |
Bayangkan jika satu miliar manusia yang setiap tahun berwisata keliling dunia seperti ini, tidak sekedar dibawa naik bus dari satu tempat ke tempat lain, dari satu hotel ke hotel lain, memotret orang-orang dan budaya lain dari jendela bus mereka, tapi benar-benar berhubungan dengan orang-orang. Hãy cùng tôi tưởng tượng nếu một tỉ người này những người du lịch toàn thế giới mỗi năm, không được lên xe buýt từ nơi này đến nơi khác, từ khách sạn này đến khách sạn khác, chụp ảnh từ cửa sổ xe buýt của những con người, những nền văn hóa nhưng thực ra là kết nối với mọi người. |
Perubahan yang memungkinkan kita untuk melakukan itu, evolusi pada otak yang dapat beradaptasi dengan baik, yang kita miliki sekarang, memungkinkan kita untuk menciptakan budaya baru, memungkinkan kita untuk mengembangkan keragaman, yang kita lihat dalam perjalanan keliling seperti yang baru saya lakukan. Những thay đổi này cho phép chúng ta làm những điều đó sự tiến hóa thích nghi của não mà ta mang theo cho phép ta tạo ra nền văn hóa mới, phát triển sự đa dạng mà chúng ta thấy trong suốt cuộc hành trình điên rồ như cái mà tôi đã trải qua. |
Dalam kebudayaan lain, masalah yang berbeda bisa timbul. Ở những nơi khác thì lại có vấn đề khác. |
Kita patut meninggalkan sangkar budaya kita sendiri dan pergi mengunjungi sangkar- sangkar lain. Chúng ta nên vứt bỏ ổ chuột văn hóa của mình và ghé thăm khu vực cạnh đó, cạnh đó nữa. |
Kementerian Pariwisata, Kebudayaan dan Lingkungan Sabah. Bộ Văn hoá, Môi trường và Du lịch Sabah. |
Gedung-gedung baru mempermudah misionaris untuk belajar dalam bahasa asli mereka—Inggris atau Prancis—dan belajar bahasa serta budaya daerah di mana mereka ditugaskan untuk bekerja. Các tòa nhà mới tạo điều kiện dễ dàng hơn cho những người truyền giáo học bằng tiếng mẹ đẻ của họ—tiếng Anh hoặc tiếng Pháp—và học ngôn ngữ và văn hoá của khu vực nơi họ được chỉ định phục vụ. |
Sekarang kemampuan beradaptasi kami terhadap bahasa dan kebudayaan baru pun diuji. Bây giờ đã đến lúc trắc nghiệm khả năng của chúng tôi trong việc thích ứng với ngôn ngữ và nền văn hóa mới. |
Tapi alih-alih, yang kita punya adalah budaya standardisasi. Thay vào đó, thứ chúng ta có là một nền văn hóa tiêu chuẩn. |
Dengan mengikuti kata-kata Yesus, Saksi-Saksi Yehuwa —tidak soal kebangsaan, warna kulit, budaya, atau bahasa— menikmati kedamaian tersebut. Qua việc làm theo những dạy dỗ của Chúa Giê-su, Nhân Chứng Giê-hô-va có được bình an như thế, dù họ khác quốc tịch, màu da, chủng tộc hoặc ngôn ngữ. |
Namun, apakah kita memiliki ”perbedaan golongan” berdasarkan ras, budaya, atau bahkan latar belakang agama? Nhưng chúng ta có “phân-biệt” giai cấp dựa trên nguồn gốc chủng tộc, văn hóa, hoặc thậm chí tôn giáo không? |
Aku bisa melihat bahwa kau adalah pria berbudaya. Tôi có thể thấy ông là người có văn hóa |
Tapi mungkin ini saatnya membuktikan diri saya, ya, memang penting memahami masa lalu, penting untuk melihatnya dari sisi yang berbeda, tapi mungkin kita harus melihat keunggulan budaya kita sendiri dan membangun di atasnya di masa ini. Nhưng có thể đó là quãng thời gian chứng minh với tôi rằng vâng, thực sự quan trọng khi hiểu về quá khứ, thực sự quan trọng khi nhìn về nó ở một cái nhìn khác, nhưng cũng có thể chúng ta nên nhìn vào những điểm mạnh trong văn hóa riêng của chúng ta và xây dựng trên những nền tảng đó. |
Pendirian Konstantinopel merupakan salah satu prestasi Konstantinus yang paling bertahan lama, yang mengalihkan kekuasaan Romawi ke sebelah timur karena kota tersebut menjadi suatu pusat Kekristenan dan kebudayaan Yunani. Việc xây dựng thành Constantinopolis được cho là một trong những thành tựu tồn tại vững bền nhất của Constantinus, làm dịch chuyển trọng tâm quyền lực của La Mã về phía đông khi thành phố này trở thành trung tâm của văn hóa Hy Lạp và của đạo Cơ đốc. |
Para wakil media massa, sering kali kelompok yang bersikap kasar dan tidak berperasaan, dengan sedikit sekali perkecualian berbicara dan menulis dalam bahasa yang berisi pujian dan gambaran akurat tentang sebuah budaya unik yang mereka temukan di sini, tentang orang-orang yang mereka jumpai dan dengan siapa mereka berhubungan, tentang semangat keramahtamahan yang mereka rasakan. Những người đại diện của giới truyền thông, thường là một nhóm người khó chịu và cứng rắn, với một vài ngoại lệ, đã nói lên và viết xuống những lời khen ngợi lẫn sự mô tả chính xác về văn hóa độc đáo mà họ đã tìm thấy nơi đây, về những người mà họ gặp gỡ và tiếp xúc, về tinh thần hiếu khách mà họ cảm nhận được. |
”Kuil-kuil sudah runtuh, menjadi debu dan abu, patung-patung berhala dihancurkan, dan buku-buku keramat dilalap api, tetapi dewa-dewi kuno tetap hidup di hati orang Indian.” —Las antiguas culturas mexicanas (Kebudayaan Meksiko Kuno). “Các đền thờ trở thành tro bụi, các tượng thần bị phá hủy và các sách thánh bị thiêu rụi, nhưng các vị thần cổ xưa vẫn sống trong trái tim của người da đỏ”.—Theo cuốn Văn hóa Mexico cổ xưa (Las antiguas culturas mexicanas). |
13 Hati nurani juga dapat dibentuk oleh kebudayaan atau lingkungan tempat tinggal seseorang, sama seperti lingkungan dapat menyebabkan seseorang berbicara dengan logat atau dalam dialek tertentu. 13 Nền văn hóa và môi trường sống cũng có thể ảnh hưởng đến lương tâm một người, giống như người sống ở vùng nào thì nói giọng của vùng đó. |
Dalam bukunya mengenai budaya primitif, beliau menulis bahwa inti dari agama ialah animisme, yaitu kepercayaan akan hal-hal spiritual, yaitu roh-roh. Trong quyển sách về văn hóa nguyên thủy của ông có đề cập đến trái tim tôn giáo là những gì mà ông gọi là thuyết vật linh, đó là, niềm tin về thế giới tâm linh, niềm tin về tinh thần. |
Marilah kita kesampingkan pemikiran yang dibesar-besarkan mengenai individualisme dan otonomi dari budaya dewasa ini dan berpikir pertama-tama mengenai kebahagiaan dan kesejahteraan orang lain. Chúng ta hãy dẹp bỏ những ý niệm phóng đại về chủ nghĩa cá nhân và sự tự quản trong nền văn hóa hiện nay và trước hết hãy nghĩ đến hạnh phúc và sự an lạc của người khác. |
Cùng học Tiếng Indonesia
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ budaya trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Indonesia
Bạn có biết về Tiếng Indonesia
Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.