भूख trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ भूख trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ भूख trong Tiếng Ấn Độ.

Từ भूख trong Tiếng Ấn Độ có nghĩa là đói. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ भूख

đói

noun

मैं भूख से मरा जा रहा हूँ।
Tôi đói quá rồi!

Xem thêm ví dụ

करोड़ों अन्य भूख से और बीमारियों से मरे हैं।
Hàng trăm triệu người khác đã chết vì đói và bệnh tật.
पृथ्वी पर रहते वक्त यीशु ने भूख, प्यास, थकान, दुःख, दर्द यहाँ तक कि मौत की पीड़ा भी सह ली।
Khi làm người, Chúa Giê-su đã nếm trải sự đói, khát, mệt mỏi, thống khổ, đau đớn và cái chết.
शैतान अर्थात् इब्लीस के प्रभाव में आकर, मनुष्यों ने संगठन स्थापित किए हैं जो ख़ुद की कमज़ोरियों और दुष्टता—उनके लालच और अभिलाषा, शक्ति और प्रमुखता की उनकी भूख—का शिकार हो जाते हैं।
Dưới ảnh hưởng của Sa-tan Ma-quỉ, các tổ chức của loài người đã trở thành nạn nhân của chính sự yếu đuối và xấu xa của họ như tham lam, tham vọng, thèm khát quyền thế.
आध्यात्मिक भोजन के लिए भूख बढ़ाने की लगातार कोशिश करना क्यों ज़रूरी है?
Tại sao cần phải nỗ lực để vun trồng sự khao khát thức ăn thiêng liêng?
कुछ लोगों में तो सर्वाधिक मूल आध्यात्मिक पोषण का अभाव है; वे आध्यात्मिक तौर पर भूखे हैं।
Một số người thiếu ngay cả sự dinh dưỡng thiêng liêng căn bản nhất; họ đói khát về thiêng liêng.
उस समय भूखों को भोजन मिलेगा, बीमार अच्छे हो जायेंगे और यहाँ तक कि मरे हुए लोग भी जी उठाये जायेंगे!
Khi ấy những người đói sẽ được no đủ, những người bệnh sẽ được chữa lành, và ngay cả những người chết cũng sẽ được sống lại!
“मैं भूखा हूँ”, “मैं दर्द में हूँ”, "धन्यवाद" या "मैं तुमसे प्यार करता हूँ," ये कहने के लिए असमर्थ होने की कल्पना कीजिए|
Thử tưởng tượng bạn không có khả năng để nói những câu như "Tôi đói", "Tôi bị đau", "Cảm ơn", hay "Tôi yêu bạn".
कभी-कभी, यीशु भूखा और प्यासा था।
Có lúc Giê-su đói và khát.
युद्ध, अपराध और गरीबी नहीं रहेगी। कोई भूखे पेट नहीं सोएगा।
Khi ấy, chiến tranh, tội ác và nghèo đói sẽ không còn nữa.
“यदि हम उन पर भरोसा करते रहे तो हम भूखे मर जाएँगे।”
Nếu mà chúng tôi tiếp tục trông cậy nơi họ chắc chúng tôi sẽ chết đói”.
करोड़ों लोग हर साल भूख या बीमारी से मरते हैं, जबकि थोड़े लोगों के पास बहुत ही धन है।
Hàng chục triệu người chết mỗi năm vì thiếu ăn hoặc bệnh tật, trong khi đó một số ít người lại có rất nhiều của cải.
बेशक, इतने सारे धार्मिक और पैसे के भूखे विरोधियों का असर वहाँ की रोडेशिया सरकार (आज ज़िम्बाबवे) पर पड़ा था, इसलिए उसने हमें उस देश से निकल जाने का आदेश दिया।
Chắc chắn vì chịu ảnh hưởng phần lớn từ những người chống đối vì lý do tôn giáo và thương mại này, chính phủ Rhodesia (hiện nay là Zimbabwe) rốt cuộc đã ra lệnh trục xuất chúng tôi.
इस समय, एक अरब से भी ज़्यादा लोग हर रोज़ भूखे रहते हैं।
Hiện thời trên thế giới có hơn một tỷ người bị đói mỗi ngày.
बीमारों, पिशाच-ग्रस्त लोगों, गरीबों, या भूखों की सबसे बढ़िया मदद करने का एकमात्र तरीका था उन्हें परमेश्वर के राज्य की सच्चाई के बारे में बताना, और उसे कबूल करने और उससे प्यार करने में उनकी मदद करना। यीशु ने यही सच्चाई लोगों को सिखायी।
Điều tốt nhất mà Chúa Giê-su có thể làm—ngay cả cho người bệnh, người bị quỷ ám, người nghèo hoặc người đói khát—là giúp họ biết, chấp nhận và yêu mến lẽ thật về Nước Đức Chúa Trời.
मगर हालात चाहे कितने भी बदतर क्यों न हुए हों, यहोवा ने कभी-भी हमें भूखे पेट नहीं रहने दिया।
Song, dù tình trạng tồi tệ đến mức nào đi nữa, Đức Giê-hô-va luôn cung cấp cho chúng tôi.
एक इंसान अपनी भूख मिटाने के लिए कुछ भी अगड़म-बगड़म खा सकता है, जो खाने में भले ही चटपटा हो मगर पौष्टिक नहीं।
Một người có thể ăn thức ăn nhanh để thỏa mãn cơn đói cồn cào.
अपनी मिशनरी यात्राओं पर, प्रेरित पौलुस को सर्दी-गर्मी, भूख-प्यास, बिन नींद की रातों, विभिन्न ख़तरों, और हिंसक सताहट का सामना करना पड़ता था।
Trong những chuyến đi rao giảng, sứ đồ Phao-lô phải chịu đựng lúc nóng, lúc lạnh, cảnh đói khát, những đêm mất ngủ, cảnh nguy khốn và bắt bớ hung tợn.
+ 3 यीशु ने उनसे कहा, “क्या तुमने नहीं पढ़ा कि जब दाविद और उसके आदमी भूखे थे, तब उसने क्या किया?
+ 3 Ngài trả lời: “Các ông chưa đọc về điều Đa-vít đã làm khi người và thuộc hạ bị đói sao?
मेरे भूखे रहने की चिंता?
Lo là tôi sẽ bị đói hả?
कई लोगों की भूख मिट जाती है, वज़न घट जाता है और ठीक से नींद नहीं आती।
Những vấn đề thường gặp là thói quen ăn uống bị xáo trộn, dẫn đến tăng cân hoặc sụt cân, và giấc ngủ bị rối loạn.
(मत्ती 4:4) इसलिए हमें आध्यात्मिक भोजन खाने की अच्छी भूख पैदा करनी चाहिए।
(Ma-thi-ơ 4:4) Chúng ta phải vun trồng sự ham thích lành mạnh đối với thức ăn thiêng liêng.
+ 3 मगर यीशु ने उन्हें जवाब दिया, “क्या तुमने कभी नहीं पढ़ा कि जब दाविद और उसके आदमी भूखे थे, तब उसने क्या किया?
+ 3 Nhưng Chúa Giê-su đáp: “Các ông chưa từng đọc về điều Đa-vít đã làm khi người và thuộc hạ bị đói sao?
रोमी ऐसे अपराधी को सूली पर बाँध देते या कील से ठोक देते थे, जहाँ वह कई दिनों तक दर्द, मौसम की मार, भूख और प्यास से तड़प-तड़पकर दम तोड़ देता था।
Người La Mã trói hoặc đóng đinh tội nhân vào công cụ hành hình, và có thể tội nhân vẫn còn sống thêm vài ngày trước khi kiệt sức vì đau đớn, đói khát cũng như bị phơi ngoài trời.
National Archives photo; भूखे बच्चे: WHO/OXFAM; शरणार्थी: UN PHOTO 186763/J.
National Archives photo; trẻ con đói khổ: WHO/OXFAM; dân tị nạn: UN PHOTO 186763/J.
(कुलुस्सियों 3:5, 6) गंदी लैंगिक भूख के मामले में ‘अपने अंगों को मार डालने’ के लिए ज़रूरी होता है कि पहले एक व्यक्ति के दिल में यहोवा परमेश्वर के लिए गहरा प्यार हो।
(Cô-lô-se 3:5, 6) Về vấn đề ham muốn tình dục ô uế, người nào muốn ‘làm chết các chi-thể của mình’ cần vun trồng tình yêu thương mạnh mẽ với Giê-hô-va Đức Chúa Trời.

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ भूख trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.