berkarya trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ berkarya trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ berkarya trong Tiếng Indonesia.

Từ berkarya trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là làm việc, chế tạo, làm, lao động, hoạt động. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ berkarya

làm việc

(work)

chế tạo

(make)

làm

(make)

lao động

(work)

hoạt động

(work)

Xem thêm ví dụ

Sangat brilian -- itu dia jarak yang tadi saya maksudkan -- sebuah konstruksi psikologis untuk melindungi dari karya kita sendiri.
Thật tuyệt vời - đó, chính đó là dạng khoảng cách mà tôi đang nói tới - đó là cấu trúc tâm lý để tự bảo vệ bản thân khỏi kết quả của công việc của mình.
Agungkanlah Yehuwa, hai, segala hasil karyanya, di segala tempat kekuasaannya [atau, ”kedaulatan”, Rbi8, catatan kaki].” —Mazmur 103:19-22.
Hỡi các công-việc của Đức Giê-hô-va, trong mọi nơi nước Ngài [hoặc thuộc quyền tối thượng của Ngài], khá ngợi-khen Đức Giê-hô-va!”—Thi-thiên 103:19-22.
Anda menaruhnya di museum seni, jadilah karya seni.
Bạn đặt nó trong một bảo tàng nghệ thuật, nó trở thành một tác phẩm điêu khắc.
Ia bersama Ellen Johnson Sirleaf dan Tawakkul Karman dianugerahi Hadiah Nobel Perdamaian "untuk perjuangannya tanpa kekerasan untuk keamanan perempuan dan untuk hak-hak wanita untuk berpartisipasi penuh dalam karyanya membangun perdamaian".
Bà cùng với Ellen Johnson Sirleaf và Tawakkul Karman đã giành giải Nobel Hòa bình năm 2011 "cho cuộc đấu tranh bất bạo động của họ đối với an toàn của phụ nữ và quyền của phụ nữ với sự tham gia đầy đủ trong công tác xây dựng hòa bình ".
Serial ini pada awalnya diterbitkan sebagai karya tunggal pada Bessatsu Shōnen Magazine terbitan bulan Februari 2011 dan kemudian mulai diserialisasikan secara penuh di Weekly Shōnen Magazine pada bulan Agustus 2013.
Manga xuất bản lần đầu dưới hình thức một one-shot vào tháng 2 năm 2011 trên tạp chí Bessatsu Shōnen Magazine, và sau đó bắt đầu đăng từng số đầy đủ trên tạp chí Weekly Shōnen Magazine vào tháng 8 năm 2013.
Jadi inilah " Oblivion " karya Astor Piazzolla.
Và sau đây là " Oblivion " sáng tác bởi Astor Piazzolla
John Dalton mempelajari dan mengembangkan hasil karya sebelumnya dan mengembangkan hukum perbandingan berganda: jika dua unsur dapat digabungkan untuk membentuk sejumlah senyawa yang mungkin, maka perbandingan massa unsur kedua yang bergabung terhadap massa tetap unsur pertama adalah perbandingan bilangan bulat sederhana.
John Dalton đã nghiên cứu và mở rộng công trình trước đó và phát triển định luật bội số tỷ lệ: nếu hai yếu tố có thể được kết hợp để tạo thành một số hợp chất khả dĩ, thì các tỷ lệ khối lượng của các yếu tố thứ hai mà kết hợp với một khối lượng nhất định của đầu tiên phần tử sẽ là các tỷ lệ của toàn bộ các số lượng nhỏ.
Hasilnya sama seperti kalau kita merenungkan karya Yehuwa yang lain.
Việc này cũng có tác động giống như khi chúng ta suy ngẫm về những công việc khác của Đức Giê-hô-va.
Banyak komentar dan cerita semacam itu tersimpan dalam berjilid-jilid karya tulis, yang secara kolektif disebut Midrash.
Nhiều lời bình luận và truyện như thế được ghi lại trong những tác phẩm nhiều tập, gọi chung là Midrash.
Namun, karya-karya Yunani tidak berkembang sampai ke suatu sistem koordinat sepenuhnya.
Tuy nhiên, công trình của nhà khoa học Hi Lạp không đủ để xây dựng một hệ tọa độ đầy đủ.
Walaupun karya tulisnya dimaksudkan untuk membebaskan orang Yahudi dari ketergantungan pada penafsiran yang tidak habis-habisnya, penafsiran yang panjang lebar segera ditulis tentang karya-karyanya.
Mặc dù các tác phẩm của ông có ý định giúp người Do Thái không bị tùy thuộc vào vô số lời chú giải, nhưng không lâu sau người ta lại viết nhiều lời chú giải dài lê thê về các tác phẩm của ông.
Ia menerjemahkan Trialogus, dan mengenal baik karya-karyanya tentang Tuhan, tentang Gereja, tentang kekuasaan paus, dan khususnya khotbah-khotbahnya.
Ông đã dịch Trialogus, vốn rất gần gũi với các tác phẩm của ông về Mình Chúa, về Giáo hội, về quyền lực của Giáo hoàng, đặc biệt là với các bài giảng đạo của ông.
Pembagian serupa (share-alike) adalah sebuah bentuk lisensi Creative Commons yang mensyaratkan pengguna ciptaan untuk menggunakan lisensi hak cipta yang sama terhadap karya yang serupa.
Chia sẻ tương tự (Share-alike) là một thuật ngữ mang tính miêu tả được dùng trong dự án Creative Commons dành cho các giấy phép bản quyền có đưa vào những điều khoản copyleft nhất định.
Banyak pembaca dari jurnal ini dan rekannya, Sedarlah!, menikmati karya seni yang melukiskan bumi Firdaus yang akan datang.
Khi đọc tạp chí này và Tỉnh Thức!, nhiều độc giả thích thú hình vẽ miêu tả Địa Đàng sắp đến.
Penghargaan Nobel bidang Kimia 2015 diberikan kepada Tomas Lindahl, Paul Modrich, dan Aziz Sancar untuk karya mereka pada mekanisme molekuler proses perbaikan DNA. ^ Lodish H, Berk A, Matsudaira P, Kaiser CA, Krieger M, Scott MP, Zipursky SL, Darnell J. (2004).
Giải Nobel Hóa học năm 2015 trao cho Tomas Lindahl, Paul Modrich, và Aziz Sancar vì các nghiên cứu của họ trên cơ chế phân tử của quá trình sửa chữa DNA. ^ Lodish H, Berk A, Matsudaira P, Kaiser CA, Krieger M, Scott MP, Zipursky SL, Darnell J. (2004).
6 Salah satu cara kita dapat melakukan ini adalah dengan memahami sifat-sifat Allah dari karya ciptaan-Nya.
6 Một cách chúng ta có thể làm thế là nhận thấy những đức tính của Đức Chúa Trời qua những vật Ngài sáng tạo.
Maka, tepatlah jika karya referensi tadi mengatakan tentang Yesaya 49:15, ”Ini adalah ungkapan kasih Allah yang sangat kuat, bahkan mungkin yang paling kuat, dalam Perjanjian Lama.”
Thật thích hợp khi tài liệu tham khảo được nói đến ở trên bình luận về Ê-sai 49:15: “Đây là một trong những lời diễn đạt mạnh mẽ nhất, nếu không muốn nói là mạnh nhất về tình yêu thương của Đức Chúa Trời trong Cựu Ước”.
Huruf khas diciptakan oleh Charles Front (Front adalah ayah dari aktor Rebecca Front), dan karya seni asli kemudian dilelang di Bonhams, disertai dengan surat otentikasi dari Robert Freeman.
Phần chữ được làm riêng bởi Charles Front, với kiểu chữ sau này được bán đấu giá tại Bonhams, công ty đại diện của Robert Freeman.
Ia dianggap sebagai salah satu tokoh paling penting dalam sastra Urdu, dengan karya sastra yang ditulis baik dalam bahasa Urdu maupun Persia.
Ông được coi là một trong những nhân vật quan trọng nhất trong văn học Urdu với tác phẩm văn học sáng tác bằng cả tiếng Urdu và tiếng Ba Tư.
Oleh karena itu, Vulgata adalah karya referensi yang bernilai untuk membandingkan berbagai penerjemahan naskah-naskah Alkitab.
Bởi vậy, bản dịch Vulgate là một tài liệu tham khảo quí báu để so sánh các bản Kinh Thánh khác nhau.
Gambar Lagu berisi karya seni yang diberikan untuk album dan informasi tentang lagu tersebut.
Bản nhạc nghệ thuật gồm hình ảnh nghệ thuật được cung cấp cho album và thông tin về bản nhạc.
Judulnya diambilnya dari alinea sebelum yang terakhir dari karya John Donne Meditation XVII.
Tựa Chuông nguyện hồn ai được Hemingway lấy từ tác phẩm Meditation XVII của nhà thơ John Donne.
Pada masa itu, seluruh karya mereka pada periode kualifikasi tersebut (sekitar tiga film, dalam beberapa kasus) didaftarkan pada penghargaan tersebut.
Vào thời điểm đó toàn bộ tác phẩm của họ trong suốt giai đoạn vòng loại (trong một số trường hợp có tới ba phim) đều được đính tên trên giải thưởng.
Robinson menyatakan bahwa pada tahun-tahun Chaplin berikutnya, karyanya masih "melampaui keutamaan segala hal dan segala sesuatu yang lain."
Robinson viết rằng ngay cả trong những năm về sau, các tác phẩm tiếp tục "là ưu tiên cao hơn mọi thứ và mọi người khác" đối với Chaplin.
Karya Tertulian yang paling terkenal ialah Apology (Pembelaan), yang dianggap sebagai salah satu karya pembelaan Kekristenan nominal yang paling berpengaruh.
Tác phẩm nổi tiếng nhất của Tertullian là Apology (Sách biện giải tôn giáo), được xem như một trong những cuốn sách bênh vực đạo Đấng Christ trên danh nghĩa một cách mạnh mẽ nhất.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ berkarya trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.