berbaring trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ berbaring trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ berbaring trong Tiếng Indonesia.

Từ berbaring trong Tiếng Indonesia có nghĩa là nằm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ berbaring

nằm

verb

Tidak, aku hanya ingin berbaring disini dan memikirkan tentang kasusnya.
Không, anh chỉ muốn nằm đây và nghĩ về vụ án.

Xem thêm ví dụ

i hari Kebanyakan wejust berbaring di sekitar kastil
Ngày qua ngày chúng tôi loanh quanh lâu đài
Saya terbaring di tempat tidur selama dua bulan.
Tôi nằm liệt trong hai tháng.
“Serigala akan tinggal bersama domba dan macan tutul akan berbaring di samping kambing. Anak lembu dan anak singa akan makan rumput bersama-sama, dan seorang anak kecil akan menggiringnya.”—Yesaya 11:6; 65:25.
“Bấy giờ muông-sói sẽ ở với chiên con, beo, nằm với dê con; bò con, sư-tử con với bò nuôi mập cùng chung một chỗ, một đứa con trẻ sẽ dắt chúng nó đi” (Ê-sai 11:6; Ê-sai 65:25).
Namun, sungguh menyedihkan bahwa selama 18 bulan terakhir kehidupannya, Ibu hanya terbaring di tempat tidur karena tuberkulosis, yang pada waktu itu tidak dapat disembuhkan.
Nhưng buồn thay, mẹ mắc bệnh ho lao không có thuốc chữa vào thời ấy, nên đành phải nằm liệt giường trong suốt 18 tháng cuối cùng của đời mẹ.
Meskipun terus terbaring dan sakit parah, ia ingin tetap ambil bagian dalam pekerjaan pengabaran.
Tuy bệnh rất nặng và phải nằm một chỗ, mẹ vẫn mong muốn tiếp tục rao giảng.
Dengan roti yang dipecah-pecahkan, kita menunjukkan bahwa kita mengingat tubuh fisik Yesus Kristus—tubuh yang telah menderita rasa sakit, kesengsaraan, dan cobaan dari setiap jenis,19 tubuh yang memikul beban penderitaan yang cukup untuk mengeluarkan darah di setiap pori,20 tubuh yang dagingnya dicabik-cabik dan yang hatinya ditusuk dalam penyaliban.21 Kita menunjukkan bahwa kita percaya bahwa sewaktu tubuh yang sama itu dibaringkan untuk beristirahat dalam kematian, tubuh itu dibangkitkan dari kubur, tidak pernah lagi mengenal penyakit, kebusukan, atau kematian.22 Dan sewaktu mengambil roti bagi diri kita sendiri, kita mengakui bahwa, seperti tubuh fana Kristus, tubuh kita akan dibebaskan dari belenggu kematian, bangkit dengan kemenangan dari kubur, dan dipulihkan ke roh kekal kita.23
Với bánh bẻ nát, chúng ta cho thấy rằng chúng ta tưởng nhớ đến thể xác của Chúa Giê Su Ky Tô—một thể xác bị bầm dập với đủ loại đau đớn, buồn phiền, và cám dỗ,19 một thể xác mang gánh nặng thống khổ đủ để chảy máu ở tất cả các lỗ chân lông,20 một thể xác có da thịt bị rách nát và quả tim ngừng đập khi Ngài bị đóng đinh.21 Chúng ta cho thấy niềm tin của chúng ta rằng mặc dù cùng một thể xác đó được chôn cất khi chết, thì thể xác đó đã sống lại từ nấm mồ, và sẽ không bao giờ biết bệnh tật, thối rữa, hoặc cái chết nữa.22 Và khi tự mình ăn bánh, chúng ta thừa nhận rằng, giống như thể xác hữu diệt của Đấng Ky Tô, thể xác của chúng ta sẽ được giải thoát khỏi những dây trói buộc của sự chết, đắc thắng sống dậy từ mộ phần, và được phục hồi cho linh hồn vĩnh cửu của chúng ta.23
Mereka tidak akan melakukan kelaliman atau berbicara bohong; dalam mulut mereka tidak akan terdapat lidah penipu; ya, mereka akan seperti domba yang makan rumput dan berbaring dengan tidak ada yang mengganggunya.”
Những kẻ sót lại của Y-sơ-ra-ên sẽ không làm sự gian-ác, không nói dối, không có lưỡi phỉnh-gạt trong miệng chúng nó; vì chúng nó sẽ ăn và nằm ngủ, không ai làm cho kinh-hãi” (Sô-phô-ni 3:12, 13).
Kamarnya, kamar yang tepat bagi manusia, hanya agak terlalu kecil, berbaring dengan tenang di antara empat dinding yang terkenal.
Phòng của ông, một căn phòng thích hợp cho một con người, chỉ một chút quá nhỏ, nằm lặng lẽ giữa bốn bức tường nổi tiếng.
”Apabila engkau berjalan, ia akan menuntun engkau; apabila engkau berbaring, ia akan menjaga engkau; dan apabila engkau bangun, ia akan memperhatikan engkau.” —Amsal 6: 20- 22.
“Khi con đi, các lời đó sẽ dẫn-dắt con; lúc con ngủ, nó gìn-giữ con; và khi con thức-dậy, thì nó sẽ trò-chuyện với con”.—Châm-ngôn 6:20-22.
Salah seorang yang saya bantu untuk mengetahui maksud-tujuan Allah ialah seorang pemuda yang terbaring sakit.
Một trong những người tôi đã giúp học biết về ý định Đức Chúa Trời là một thanh niên bệnh liệt giường.
Di dalam genus Adenanthos, itu berbaring di bagian Adenanthos dan paling erat mendekati dengan A. stictus.
Trong chi Adenanthos, nó thuộc đoạn Adenanthos và có họ hàng gần nhất với A. stictus.
Berbaringlah lagi.
Con ở đây thì hơn.
Apakah Anda melihat mereka berbaring berdampingan?
Chị có thấy chúng nằm xuống cạnh nhau?
Dikuatkan Saat Terbaring Sakit
Được nâng đỡ trên giường bệnh
Saya berbaring di sana sambil merenungkan saat air sabun itu meluap dan mulai mengalir.
Tôi đang nằm đó để suy ngẫm thì nước xà bông dâng lên đến chỗ tháo nước và bắt đầu trào ra nơi đó.
Kala duduk, berbaring dan bangkit.
dù ngồi hay đứng, lúc con ngủ và thức dậy.
Ketika salju berbaring terdalam ada pengembara berkelana di dekat rumah saya selama seminggu atau dua minggu pada suatu waktu, tetapi di sana saya hidup sebagai nyaman seperti tikus padang rumput, atau sebagai ternak dan unggas yang dikatakan telah bertahan selama waktu yang lama terkubur dalam timbunan salju, bahkan tanpa makanan, atau seperti keluarga yang pemukim awal di kota Sutton, di Negara ini, yang benar- benar tertutup pondok oleh besar salju 1717 ketika ia tidak hadir, dan
Khi tuyết nằm sâu sắc nhất không lang thang mạo hiểm gần nhà của tôi cho một tuần hoặc hai tuần tại một thời điểm, nhưng tôi sống ấm cúng như một con chuột đồng cỏ, hoặc gia súc gia cầm được cho là đã sống sót một thời gian dài bị chôn vùi trong drifts, thậm chí không có thức ăn, hoặc giống như gia đình định cư đầu trong thị trấn Sutton, Nhà nước này, có tiểu thủ đã hoàn toàn được bao phủ bởi vĩ đại tuyết của 1717 khi ông vắng mặt, và một
Dari tanganku kamu pasti akan mendapat hal ini: Kamu akan berbaring dengan rasa sakit yang hebat.”
Ấy là sự tay ta đã làm cho các ngươi, các ngươi sẽ nằm trong sự buồn-bực!”
Dan dia banyak bicara tentang bagaimana rasanya terbaring telentang dan tidak mendapatkan perawatan yang memadai.
Ông ấy nói rất nhiều về cảm giác của mình khi phải nằm liệt giường và không nhận được sự chăm sóc cần thiết.
Jangan berperan serta dalam ciuman yang penuh nafsu, berbaring di atas orang lain, maupun menyentuh bagian-bagian yang pribadi serta suci dari tubuh orang lain, dengan atau tanpa pakaian.
Đừng tham gia vào việc hôn nhau say đắm, nằm trên người kia, hoặc sờ vào những phần kín đáo thiêng liêng của thân thể của người kia, dù có hay không có mặc quần áo.
(Kisah 6:4) Jadi, mereka akan berusaha mengatur agar para anggota kawanan yang terbaring sakit atau dirawat di rumah sakit mendapat makanan rohani.
Vì vậy, họ cố gắng sắp đặt để những anh em bị nằm liệt giường hay bị nằm bệnh viện được chăm sóc về phương diện thiêng liêng.
Apa yang kuperintahkan kepadamu hari ini harus ada dalam hatimu, dan kamu harus menanamkannya dalam diri anakmu. Kamu harus membicarakannya ketika kalian duduk di rumah, ketika kalian sedang dalam perjalanan, ketika kalian berbaring, dan ketika kalian bangun.’ —ULANGAN 6:5-7.
Các lời mà ta truyền cho ngươi ngày nay sẽ ở tại trong lòng ngươi; khá ân-cần dạy-dỗ điều đó cho con-cái ngươi, và phải nói đến, hoặc khi ngươi ngồi trong nhà, hoặc khi đi ngoài đường, hoặc lúc ngươi nằm, hay là khi chỗi dậy”.—PHỤC-TRUYỀN LUẬT-LỆ KÝ 6:5-7.
Coba lihat, ini tempat dia tadinya dibaringkan.
Xem này, đây là chỗ họ đã đặt ngài.
Bangsa Asiria akan merenggut mereka dari pembaringan gading yang indah dan menyeret mereka sebagai tawanan.
Người A-si-ri sẽ đến bắt lấy họ từ trên các ghế dài bằng ngà lộng lẫy mà kéo họ đến chốn lưu đày.
Pikirkan betapa pilu hatinya ketika ia mengikat tangan dan kaki Ishak lalu menyuruhnya berbaring di atas mezbah yang Abraham buat sendiri.
Hãy nghĩ về nỗi đau của ông khi trói tay chân của Y-sác, để Y-sác nằm trên bàn tế lễ do ông xây.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ berbaring trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.