atenţionare trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?

Nghĩa của từ atenţionare trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ atenţionare trong Tiếng Rumani.

Từ atenţionare trong Tiếng Rumani có nghĩa là nhích. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ atenţionare

nhích

verb

Xem thêm ví dụ

De fapt, din cauză că ne naştem imperfecţi, aşa cum se arată în Romani 5:12, Cuvântul lui Dumnezeu ne atenţionează să nu ne încredem nici chiar în noi înşine.
Thật vậy, vì chúng ta sinh ra là bất toàn, như Rô-ma 5:12 cho biết, Lời Đức Chúa Trời cũng lưu ý chúng ta về việc chớ tin cậy chính mình.
Prima Preşedinţie şi Cvorumul celor Doisprezece ne-au adus din nou în atenţie importanţa muncii în templu şi de întocmire a istoriei familiei.13 Răspunsul dumneavoastră la această atenţionare vă va mări bucuria şi fericirea personală şi ca familie.
Đệ Nhất Chủ Tịch Đoàn và Nhóm Túc Số Mười Hai đã từng tái nhấn mạnh về công việc lịch sử gia đình và công việc đền thờ.13 Sự đáp ứng của các anh chị em với điều được nhấn mạnh này sẽ gia tăng niềm vui và hạnh phúc của cá nhân và gia đình các anh chị em.
Un prieten bun te atenţionează când trebuie să faci schimbări în comportament sau în personalitate. În mod asemănător, Iehova îşi poate folosi spiritul ca să te ajute să te corectezi.
Như một người bạn vỗ nhẹ vào vai chúng ta để khiến chúng ta chú ý đến điều gì đó, Đức Giê-hô-va có thể dùng thần khí để khiến chúng ta chú ý đến một mặt nào đó về hạnh kiểm hoặc tính cách mà mình cần cải thiện.
Smith le-a atenţionat pe surorile şi conducătoarele Societăţii de Alinare, spunând că el nu dorea „să vadă momentul în care surorile Societăţii de Alinare se vor alătura, se vor amesteca sau îşi vor pierde identitatea în... organizaţiile întemeiate de femei”.
Smith đã cảnh giác các chị em trong Hội Phụ Nữ và những người lãnh đạo của họ, khi nói rằng ông không muốn “thấy lúc Hội Phụ Nữ của chúng ta sẽ đi theo, hòa lẫn và mất đi gốc tích của họ khi hòa nhập với các tổ chức do phụ nữ lập ra.”
Astfel, în mod evident, Isus şi-a atenţionat ascultătorii că împlinirea acestei profeţii nu aparţinea trecutului, ci viitorului.
Vì vậy, hiển nhiên Giê-su cảnh cáo những người nghe ngài rằng sự ứng nghiệm của lời tiên tri này không phải là đã qua rồi mà là còn trong tương lai.
Prin aceste măsuri de care ne bucurăm cu regularitate, Dumnezeu ne atenţionează cu privire la pericole, ne instruieşte să fim miniştri eficienţi şi ne ajută să rămânem treji spiritualiceşte. — Psalmul 19:7, 8, 11; 1 Tesaloniceni 5:6, 11; 1 Timotei 4:13.
Đều đặn qua các buổi họp và ấn phẩm, Đức Chúa Trời cảnh giác chúng ta về những mối nguy cơ, huấn luyện chúng ta trở thành những người rao giảng hữu hiệu, và giúp chúng ta giữ mình tỉnh thức về thiêng liêng.—Thi-thiên 19:7, 8, 11; 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:6, 11; 1 Ti-mô-thê 4:13.
Mersi pentru atenţionare.
Cảm ơn đã báo cho bố.
Ai fost atenţionat.
Anh đã được cảnh báo rồi đó.
Aceste practici lipsite de consideraţie pentru ceilalţi par să persiste în pofida faptului că în permanenţă suntem atenţionaţi în acest sens.
Những thực hành thiếu tôn trọng này vẫn tiếp diễn bất kể sự nhắc nhở thường xuyên.
I-am spus cumnatei mele să mă atenţioneze, bătând în plafon, când veneau Martorii să predice în clădire.
Tôi nói với chị dâu tôi là khi Nhân-chứng đến rao giảng trong chung cư thì chị gõ trên trần nhà báo cho tôi biết.
Şi totuşi nu ai atenţionat pe nimeni.
và ông có thèm để ý đến cảnh báo của ai bao giờ đâu.
Aveţi 2 minute să atenţionaţi avioanele care se apropie să-şi menţină altitudinea.
Ông có 2 phút để báo cho các máy bay đang về. Phải ở ngoài chờ.
„Încă nu este sfârşitul“, îi atenţionează Isus.
Chúa Giê-su lưu ý các môn đồ rằng sự “cuối-cùng” sẽ chưa đến ngay.
Ceea ce au făcut a fost să pună un semn de atenţionare pe fiecare ghimpe de pe acest gard.
Và điều họ làm là họ để một bảng báo nhắc nhở lên từng ngạnh của cái hàng rào này.
Dacă cumva în viitor s- ar putea să fac greşeli, vreau să mă atenţionezi paşnic cu acest baston
Nếu sau này trẫm trị quốc có sai sót thì ngươi cứ cầm quyền trượng này, khuyên răn trẫm
Dacă răsplata pentru salvarea unui singur suflet este o mare bucurie, atunci cât de îngrozitoare trebuie să fie remuşcarea celor ale căror eforturi timide i-au permis unui copil al lui Dumnezeu să meargă fără să-l atenţioneze sau fără să-l ajute, astfel încât el trebuie să aştepte până când îşi face apariţia un slujitor demn de încredere al lui Dumnezeu.
Nếu niềm vui lớn lao là phần thưởng cho việc cứu vớt một linh hồn, thì sẽ khủng khiếp biết bao khi nỗi hối hận của những người mà các nỗ lực nhút nhát của họ đã để cho một người con của Thượng Đế không được báo cho biết trước hoặc không được giúp đỡ đến nỗi người ấy phải chờ cho đến lúc một tôi tớ đáng tin cậy của Thượng Đế đến.
Mulţumesc pentru atenţionare.
Cảm ơn em đã cảnh báo trước.
Cu această cunoaştere a puterii şi sfinţeniei cuvintelor doresc să vă atenţionez, dacă atenţionarea este necesară, în privinţa felului cum vorbim unul cu altul şi cum vorbim despre noi înşine.
Chính là với sự nhận thức này về quyền năng và tính thiêng liêng của những lời nói mà tôi mong muốn được cảnh giác chúng ta, nếu sự cảnh giác là cần thiết, về cách chúng ta nói với nhau và nói với bản thân mình.
Poţi vedea focurile de atenţionare?
Có thấy lửa dẫn đường của người Đan Mạch không?
Înţelegi acum de ce a spus Isus că nu trebuie să fugim iarna? — Ca să ne atenţioneze că, din moment ce ştim că Armaghedonul este aproape, trebuie să arătăm neîntârziat prin acţiunile noastre că-i slujim lui Dumnezeu din iubire.
Em có hiểu điều Chúa Giê-su muốn nói khi ngài bảo đừng đợi đến mùa đông mới chạy trốn không?— Ngài bảo chúng ta rằng vì biết Ha-ma-ghê-đôn gần đến, chúng ta không muốn chậm trễ trong việc chứng tỏ mình yêu mến Đức Chúa Trời bằng cách phụng sự Ngài.
Milet În timp ce era aici, în cea de a treia sa misiune, Pavel i-a atenţionat pe vârstnicii Bisericii că „lupi răpitori” vor pătrunde în turmă (Faptele Apostolilor 20:29–31).
Mi Lê Trong khi ở đây trong lần truyền giáo thứ ba của ông, Phao Lô báo trước cho các trưởng lão của Giáo Hội biết rằng “muông sói dữ tợn” sẽ xen vào đàn chiên (CVCSĐ 20:29–31).
16–18. (a) De ce este necesar să avem o concepţie echilibrată despre viaţă şi căsătorie? Cum sîntem atenţionaţi cu privire la dorinţele noastre şi nevoile altora?
16-18. a) Tại sao một quan điểm thăng bằng trong đời sống và hôn nhân là cần thiết, và chúng ta nên cẩn thận suy xét giữa điều chúng ta muốn và nhu cầu của người khác như thế nào?
Clasa sclavului fidel ne atenţionează de mulţi ani cu privire la ele.
Trong nhiều thập kỷ, lớp đầy tớ trung tín đã cảnh báo chúng ta về những trang web này.
Dacă era ceva rău, puneam un afiş să le interzic, lângă afişul în care atenţionez angajaţii să se spele pe mâini.
Nếu cha thấy có chút tác dụng gì thì cha đã đặt một bảng cấm bán ma túy ngay kế bên tấm bảng " Nhớ rửa tay. "
Pe de altă parte, diferitele situaţii cu care ne confruntăm în acest sistem de lucruri înstrăinat de Dumnezeu ne pot atenţiona asupra domeniilor în care avem nevoie de mai multă credinţă. — 1 Corinteni 16:13, 14.
Mặt khác, thực tế của cuộc sống trong thế giới không tin kính này cũng giúp cho chúng ta nhận ra những phương diện mình cần trau dồi thêm để củng cố đức tin.—1 Cô-rinh-tô 16:13, 14.

Cùng học Tiếng Rumani

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ atenţionare trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.

Bạn có biết về Tiếng Rumani

Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.