anumit trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?

Nghĩa của từ anumit trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ anumit trong Tiếng Rumani.

Từ anumit trong Tiếng Rumani có các nghĩa là tạo, thành lập, tạo thành, xếp thành, làm thành. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ anumit

tạo

(form)

thành lập

(form)

tạo thành

(form)

xếp thành

(form)

làm thành

(form)

Xem thêm ví dụ

Credinţă în ce anume?
Đức tin nơi ai?
Cercetătorii ne spun că, în creierul nostru, există un mecanism numit centrul plăcerii.2 Când acesta este activat prin intermediul anumitor droguri sau comportamente, el domină partea creierului nostru care guvernează controlul, raţionamentul, logica şi principiile noastre morale.
Các nhà nghiên cứu cho chúng ta biết rằng có một bộ phận trong óc chúng ta được gọi là trung tâm khoái lạc.2 Khi được kích thích bởi vài chất ma túy hoặc hành vi nào đó thì trung tâm này sẽ áp đảo một bộ phận trong óc chúng ta là bộ phận chỉ huy ý chí, cách xét đoán, lý luận và đạo đức.
Mai mult decât atât, nu e nevoie de antrenament special sau de anumite aptitudini sportive, ci doar de o încălţăminte bună.
Ngoài ra, hoạt động này không cần sự huấn luyện đặc biệt hoặc kỹ năng thể thao nào cả—chỉ cần một đôi giày tốt.
Faptul de a discerne ce anume sîntem noi înşine ne poate ajuta să obţinem aprobarea lui Dumnezeu şi să nu fim judecaţi.
Nhận biết vị thế của mình giúp chúng ta được Đức Chúa Trời tán thưởng và không bị xử phạt.
Chiar acum, singurul lucru care diferă la persoanele din acest public e acel anume „dacă” pe care vă concentrați.
Và ngay bây giờ, điều khác biệt duy nhất giữa những người trong khán đài này là cái "nếu như" cụ thể nào mà bạn đang tập trung vào?
Vă puteţi simţi inspiraţi să invitaţi o anumită persoană să împărtăşească – poate pentru că are o perspectivă de care ceilalţi ar putea beneficia dacă ar auzi-o.
Các anh chị em có thể cảm thấy được soi dẫn để mời một người cụ thể chia sẻ —có lẽ bởi vì người ấy có một quan điểm mà những người khác có thể được hưởng lợi khi nghe người ấy chia sẻ.
Ce anume face ca celula iniţială să înceapă să se dividă?
Điều gì khiến cho tế bào nguyên thủy đó bắt đầu tự phân chia?
Ishmael își dă în curând seama că Ahab este în căutarea unei anumite balene, un cașalot alb, numit Moby Dick, o creatură feroce și enigmatică.
Ishmael sớm nhận rằng trong chuyến đi này, Ahab có một mục đích, để tìm ra một con cá voi trắng tên là Moby Dick, nó rất hung dữ và bí ẩn.
2 Într-un anumit sens, chiar eşti urmărit de un astfel de duşman.
2 Thật sự, cũng có thể nói là bạn đang bị một kẻ thù như thế đuổi theo.
Avertizarea constă în compararea principiului „bizuirii” pe ceva cu înclinarea fizică spre un anumit lucru pentru susținere.
Lời cảnh báo này nằm trong từ “chớ nương cậy”—“chớ nương cậy nơi sự thông sáng của con.”
5. (a) Cum anume putem determina ce se pretinde pentru ca cineva să facă parte din „marea mulţime“ care va fi salvată?
5. a) Làm thế nào chúng ta có thể nhận định điều gì cần phải làm để thuộc vào “đám đông” sẽ được cứu thoát?
5 Dacă un membru al comitetului de serviciu vă cere să conduceţi un studiu biblic cu o persoană inactivă, aţi putea analiza cu ea anumite capitole din cartea „Iubirea lui Dumnezeu“, recomandate de comitetul de serviciu.
5 Ngoài ra, các anh trong Ủy ban công tác của hội thánh có thể giao cho anh chị việc dạy Kinh Thánh cho một người đã ngưng rao giảng, và cùng người ấy xem vài chương chọn lọc trong sách Hãy giữ mình.
Dar să ne gândim la ce anume ne obligă să facem acest lucru.
Nhưng hãy thử nghĩ xem điều gì thôi thúc chúng ta.
Acum, există un antidot la comunizare, și anume personalizarea.
Nào, có một loại thuốc giải độc cho hàng hóa chính là tùy biến.
Vom putea folosi acest material dacă persoanele cu care studiem doresc mai multe informaţii despre un anumit subiect.
Chúng ta có thể sử dụng phần này khi các học viên Kinh Thánh cần thêm thông tin liên quan đến một đề tài nào đó.
Având în vedere că tot ce ne intră în minte ne va influenţa într-o anumită măsură, cheia este ‘să ştim de la ce persoane am învăţat acele lucruri’, pentru a fi siguri că acestea sunt bine intenţionate.
(2 Ti-mô-thê 3:13, 14) Vì mỗi điều bạn đưa vào tâm trí sẽ ảnh hưởng đến bạn trong một mức độ nào đó, bí quyết là ‘biết bạn đã học những điều đó với ai’, để chắc chắn rằng họ là những người quan tâm đến lợi ích của bạn chứ không phải cho chính họ.
Un motiv pentru care Biserica lui Isus Hristos a Sfinţilor din Zilele din Urmă este exclusă din categoria creştinilor de către anumite persoane este faptul că noi credem, aşa cum credeau şi profeţii şi apostolii din vechime, într-un Dumnezeu întrupat – dar cu siguranţă glorificat.17 Cei cărora critică această convingere ce are ca bază scripturile le adresez o întrebare cel puţin retorică: Dacă ideea unui Dumnezeu care are trup este de respins, de ce doctrinele centrale şi în mod unic distinctive ale întregii creştinătăţi sunt întruparea, ispăşirea şi învierea fizică ale Domnului Isus Hristos?
Một lý do khác có liên quan đến điều đó mà Giáo Hội Các Thánh Hữu Ngày Sau của Chúa Giê Su Ky Tô không được một số người xem là thuộc Ky Tô Giáo là vì chúng ta tin, cũng giống như các vị tiên tri và sứ đồ thời xưa, vào một Thượng Đế có thể xác—tất nhiên đầy vinh quang.17 Đối với những ai chỉ trích sự tin tưởng dựa trên thánh thư này, thì ít nhất tôi xin nhấn mạnh với câu hỏi: Nếu ý nghĩ về một Thượng Đế có thể xác là một sự xúc phạm, thì tại sao các giáo lý chính yếu và độc đáo nhất để phân biệt tất cả Ky Tô Giáo là Sự Hoá Thân, Sự Chuộc Tội và Sự Phục Sinh thể xác của Chúa Giê Su Ky Tô?
Întrebarea e, ce anume provoacă acest punct?
Câu hỏi là, cái gì gây ra chỗ xốp đó.
Este aceasta însoţită de o încredere absolută în faptul că El permite anumite suferinţe pământeşti deoarece El ştie că ne va binecuvânta, precum focul topitorului, să devenim asemănători Lui şi să dobândim moştenirea noastră eternă?
Điều đó có kết hợp với một sự tin cậy tuyệt đối rằng Ngài để cho một số nỗi đau khổ trên thế gian xảy ra vì Ngài biết điều đó sẽ ban phước cho chúng ta, giống như lửa của người thợ luyện, để trở thành giống như Ngài và nhận được di sản vĩnh cửu của chúng ta không?
Versetele de la 1 la 11 din Proverbele capitolul 14 al cărţii biblice Proverbele arată că ne putem bucura încă de pe acum de o anumită măsură de prosperitate şi siguranţă, dacă lăsăm ca înţelepciunea să ne îndrume vorbirea şi acţiunile.
Câu 1 đến 11 của sách Châm ngôn chương 14 trong Kinh Thánh cho thấy là nếu chúng ta để sự khôn ngoan hướng dẫn lời nói và hành động, thì ngay trong hiện tại chúng ta có thể đươc hưng thạnh và yên ổn trong một mức độ nào đó.
Ce anume nu trebuie să uităm, în timp ce ne străduim să aducem argumente convingătoare?
Nếu muốn lời nói của mình có sức thuyết phục, chúng ta nên nhớ những điều gì?
Adesea tind să cred că de obicei cartea e mai bună, dar, după ce am spus asta, adevărul e că Bollywood acum propagă un anume aspect de indianitate şi cultură indiană în lume, nu doar în diaspora indiană din SUA şi din U. K., ci pe ecranele arabilor, africanilor, senegalezilor şi sirienilor.
Tôi thường nghĩ rằng quyển sách thì lúc nào cũng hay hơn, nhưng, mặc dù nói vậy, sự thật là hiện nay Bollywood đang mang diện mạo Ấn Độ và văn hóa Ấn đến khắp nơi trên thế giới, không chỉ trong cộng đồng người Ấn tại Mỹ và Anh, mà còn trên màn ảnh ở Ả Rập, châu Phi, ở Senegal và Syria.
b) Cum va fi viaţa în Paradis, şi ce anume te atrage pe tine cel mai mult?
(b) Đời sống sẽ ra sao trong Địa Đàng, và khía cạnh nào hấp dẫn nhất đối với bạn?
De ce anume depindea viaţa eternă a lui Adam şi a Evei?
Sự sống đời đời ban cho A-đam và Ê-va tùy thuộc vào việc gì?
Însă nu îndemnăm pe nimeni să se specializeze într-un anumit domeniu gândindu-se că aceasta îi va spori şansele de a fi chemat la Betel.
Tuy nhiên, chúng tôi không khuyến khích các anh em đi học ngành chuyên môn vì nghĩ rằng họ sẽ có nhiều cơ hội hơn để được mời vào nhà Bê-tên.

Cùng học Tiếng Rumani

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ anumit trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.

Bạn có biết về Tiếng Rumani

Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.