amsal trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ amsal trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ amsal trong Tiếng Indonesia.

Từ amsal trong Tiếng Indonesia có các nghĩa là Tục ngữ, tục ngữ, cách ngôn, cưa, ngạn ngữ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ amsal

Tục ngữ

(proverb)

tục ngữ

(saw)

cách ngôn

(saw)

cưa

(saw)

ngạn ngữ

(proverb)

Xem thêm ví dụ

”Meskipun [si penipu] membuat suaranya ramah,” Alkitab memperingatkan, ”jangan percaya kepadanya.”—Amsal 26:24, 25.
Kinh Thánh cảnh giác: “[Dù kẻ phỉnh gạt] nói ngọt-nhạt, thì chớ tin”.—Châm-ngôn 26:24, 25.
Dan berdoalah meminta bantuan Allah untuk memperkembangkan jenis kasih yang tinggi ini, yang adalah buah dari roh kudus Allah.—Amsal 3:5, 6; Yohanes 17:3; Galatia 5:22; Ibrani 10:24, 25.
Và cầu nguyện xin Đức Chúa Trời giúp đỡ bạn phát triển loại yêu thương cao thượng này, vì đó là một trái của thánh linh Đức Chúa Trời (Châm-ngôn 3:5, 6; Giăng 17:3; Ga-la-ti 5:22; Hê-bơ-rơ 10:24, 25).
”Pemabuk dan orang gelojoh akan jatuh miskin.” —Amsal 23:21.
“Vì bợm rượu và kẻ láu ăn sẽ trở nên nghèo”.—Châm-ngôn 23:21.
Sebagai contoh, menurut Alkitab Katolik Jerusalem Bible, Amsal 8:22-30 berkata tentang Yesus sebelum menjadi manusia, ”Yahweh menciptakan aku sewaktu maksud-tujuan-Nya pertama kali disingkapkan, sebelum pekerjaan-Nya yang paling awal. . . .
Thí dụ, thể theo Kinh-thánh công giáo Jerusalem, Châm-ngôn 8:22-30 nói về Chúa Giê-su trước khi ngài xuống thế làm người: “Đức Yavê đã tạo ra ta khi Ngài thoạt tiên bộc lộ ý định Ngài, trước khi Ngài làm các công việc xa xưa nhất...
(2 Tawarikh 26:3, 4, 16; Amsal 18:12; 19:20) Jadi, jika kita ’mengambil langkah yang salah sebelum kita menyadarinya’ dan menerima nasihat yang dibutuhkan dari Firman Allah, marilah kita meniru kematangan, pemahaman rohani, dan kerendahan hati Barukh.—Galatia 6:1.
(2 Sử-ký 26:3, 4, 16; Châm-ngôn 18:12; 19:20) Vì vậy, nếu chúng ta “tình-cờ phạm lỗi gì” và nhận được lời khuyên cần thiết từ Lời Đức Chúa Trời, hãy bắt chước sự thành thục, sáng suốt về thiêng liêng cũng như tính khiêm nhường của Ba-rúc.—Ga-la-ti 6:1.
Ia dengan sepenuh hati setuju dengan kata-kata dari Amsal yang mengatakan, ”Berkat [Yehuwa]-lah yang menjadikan kaya, susah payah tidak akan menambahinya.”—Amsal 10:22.
Chị rất đồng ý với lời Châm-ngôn: “Phước-lành của Đức Giê-hô-va làm cho giàu-có; Ngài chẳng thêm sự đau lòng gì lẫn vào” (Châm-ngôn 10:22).
Tentunya tidak; maka berupaya keraslah untuk menghargai hal-hal baik dalam diri teman hidup saudara, dan utarakanlah penghargaan saudara dengan kata-kata. —Amsal 31:28.
Chắc chắn là không; vậy hãy cố gắng quí trọng đức tính tốt của người hôn phối, và hãy diễn tả lòng quí trọng của bạn bằng lời nói (Châm-ngôn 31:28).
(Amsal 15:23) Apabila kita menyimpulkan bahwa apa yang kita pikirkan itu negatif atau tidak cocok mengingat keadaannya, marilah kita berupaya dengan sungguh-sungguh untuk membuangnya.
(Châm-ngôn 15:23) Nếu nhận thấy suy nghĩ của mình tiêu cực hoặc không đúng lúc, chúng ta cần phải cố gắng loại bỏ nó.
Ayat 1 sampai 11 dari pasal 14 buku Amsal dalam Alkitab memperlihatkan bahwa dengan membiarkan hikmat membimbing tutur kata dan tindakan kita, bahkan sekarang kita dapat menikmati kemakmuran dan kestabilan hingga taraf tertentu.
Câu 1 đến 11 của sách Châm ngôn chương 14 trong Kinh Thánh cho thấy là nếu chúng ta để sự khôn ngoan hướng dẫn lời nói và hành động, thì ngay trong hiện tại chúng ta có thể đươc hưng thạnh và yên ổn trong một mức độ nào đó.
(Amsal 12:25) Yakinkan mereka bahwa mereka diinginkan, dihargai, dan dikasihi —ya, oleh Yehuwa dan juga oleh saudara-saudari mereka.
(Châm-ngôn 12:25) Hãy trấn an tinh thần bằng cách cho họ biết rằng họ được—chính Đức Giê-hô-va cũng như các anh chị em—quý trọng và yêu mến.
(Amsal 22:29) Tentu, bukan berarti suatu hal yang rendah bila bekerja untuk ’orang biasa’.
Người ấy hẳn sẽ đứng ở trước mặt các vua, chớ chẳng phải ở trước mặt người thường dân” (Châm-ngôn 22:29, NW).
(Amsal 27:11) Juga, Allah melukiskan perasaan-Nya apabila hamba-hamba-Nya harus menderita karena musuh-musuh: ‘Siapa yang menjamah kamu, berarti menjamah biji mata-Ku.’
Đức Chúa Trời cũng diễn tả tâm trạng của Ngài khi các tôi tớ của Ngài bị kẻ thù làm khổ như sau: “Ai đụng đến các ngươi tức là đụng đến con ngươi mắt (ta)” (Xa-cha-ri 2:8).
(Ulangan 11:19; Amsal 6:20) Pada abad pertama M., para penatua yang dilantik sepatutnya menjadi guru-guru di sidang orang-orang Kristen yang terurap, dan para orangtua Kristen dianjurkan untuk mengajar anak-anak mereka.
Các cha mẹ người Y-sơ-ra-ên cũng dạy dỗ con cái mình (Phục-truyền Luật-lệ Ký 11:19; Châm-ngôn 6:20).
Undangan ini terbuka bagi semua orang, dan hasilnya jauh lebih berharga daripada harta materi mana pun. —Baca Amsal 2:1-6.
Lời mời gọi ấy dành cho mọi người, và phần thưởng thì đáng giá hơn bất kỳ bửu vật hay kho báu nào.—Đọc Châm-ngôn 2:1-6.
(Amsal 22:3) Perasaan malu atau pengorbanan apa pun yang mungkin harus ditanggung tidak ada artinya jika dibandingkan dengan kehilangan perkenan Allah.
(Châm-ngôn 22:3) Dù cho phải ngượng ngùng hoặc mất mát, điều đó không đáng kể so với việc mất đi ân huệ của Đức Chúa Trời.
”Jalan orang bodoh benar di matanya sendiri, tetapi orang yang mendengarkan nasihat berhikmat.” —Amsal 12:15.
“Đường-lối của kẻ ngu-muội vốn ngay-thẳng theo mắt nó”, vị vua nước Y-sơ-ra-ên nói, “còn người khôn-ngoan nghe lời khuyên-dạy”.—Châm-ngôn 12:15.
”Pada hari kemurkaan harta tidak berguna, tetapi kebenaran melepaskan orang dari maut.”—Amsal 11:4.
“Trong ngày thạnh-nộ, tài-sản chẳng ích chi cả; duy công-bình giải-cứu khỏi sự chết” (Châm-ngôn 11:4).
(Amsal 20:5) Suasana yang penuh kebaikan hati, pengertian, dan kasih, penting jika saudara ingin mencapai hati.
(Châm-ngôn 20:5) Bầu không khí nhân từ, hiểu biết và yêu thương là quan trọng nếu bạn muốn động đến lòng con cái.
(1 Raja 10:13) Salomo sendiri menulis, ”Jiwa yang murah hati akan dibuat gemuk, dan orang yang dengan limpah memberi minum kepada orang lain akan diberi minum dengan limpah juga.” —Amsal 11:25.
(1 Các Vua 10:13, Nguyễn Thế Thuấn) Chính Sa-lô-môn viết: “Người hào phóng sẽ thịnh vượng, ai rộng rãi với người, chính mình sẽ hưởng phước”.—Châm-ngôn 11:25, Bản Diễn Ý.
(Amsal 17:25) Orang tua amat sedih sewaktu seorang anak meninggalkan ibadat kepada Allah yang benar!
(Châm-ngôn 17:25) Cha mẹ đau lòng biết bao khi thấy con mình không còn thờ phượng Đức Chúa Trời nữa!
Amsal 2:21, 22 berjanji bahwa ”orang jujurlah akan mendiami tanah [”bumi”, NW]” dan orang-orang yang menyebabkan kepedihan dan penderitaan ”akan dibuang dari situ”.
Châm-ngôn 2:21, 22 hứa là “người ngay-thẳng sẽ được ở trên đất” và những kẻ gây đau đớn và khổ sở “sẽ bị nhổ rứt khỏi đó”.
(Matius 24:14) Berkat harapan yang pasti ini—serta perhatian Allah yang pengasih terhadap umat-Nya—kita dapat, bahkan sekarang, ”berdiam dengan aman dan tidak terganggu oleh kegentaran terhadap malapetaka”.—Amsal 1:33.
(Ma-thi-ơ 24:14) Nhờ có hy vọng chắc chắn này—và sự chăm sóc của Đức Chúa Trời giống như một người cha đối với dân Ngài—ngay bây giờ, chúng ta có thể “ở an-nhiên vô-sự, được bình-tịnh, không sợ tai-họa nào”.—Châm-ngôn 1:33.
”Kalau orang bijak melihat malapetaka, bersembunyilah ia, tetapi orang yang tak berpengalaman berjalan terus, lalu kena celaka.”—Amsal 22:3; 13:20.
“Người khôn-ngoan thấy điều tai-hại, và ẩn mình; nhưng kẻ ngu-muội [thiếu kinh nghiệm, NW] cứ đi luôn, và mắc phải vạ” (Châm-ngôn 22:3; 13:20).
10:23) Itulah sebabnya orang Kristen sejati mengakui Yehuwa sebagai Penguasa mereka. —Baca Amsal 3:5, 6.
Nhận ra sự thật này, chúng ta công nhận Đức Giê-hô-va là Đấng Cai Trị.—Đọc Châm-ngôn 3:5, 6.
(Amsal 3:5) Para penasihat dan psikolog duniawi tidak pernah dapat berharap untuk menyaingi hikmat dan pengertian yang Yehuwa pertunjukkan.
Các cố vấn và nhà tâm lý học trong thế gian không có hy vọng gì tiến đến gần sự khôn ngoan và hiểu biết của Đức Giê-hô-va.

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ amsal trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.