ajaran sesat trong Tiếng Indonesia nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ajaran sesat trong Tiếng Indonesia là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ajaran sesat trong Tiếng Indonesia.

Từ ajaran sesat trong Tiếng Indonesia có nghĩa là Dị giáo. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ajaran sesat

Dị giáo

Xem thêm ví dụ

Ajaran sesat datang dari Setan, bapa segala kedustaan.
Những điều giảng dạy sai lạc đến từ Sa Tan, là cha của mọi điều dối trá.
Tulisan suci mengajarkan kepada kita bagaimana menghindari ajaran-ajaran sesat.
Thánh thư dạy chúng ta cách tránh xa những lời giảng dạy sai lạc.
Mencoba untuk ajaran sesat ia dibakar hidup-hidup di atas tiang pada tanggal 30 Mei 1431.
Các nhân chứng kể lại cuộc hành quyết bằng cách thiêu sống trên dàn thiêu ngày 30 tháng 5 năm 1431.
Drama adalah pekerjaan setan lahir dari limbah wabah penyakit, pelacuran, pencurian pencabulan dan ajaran sesat.
Diễn kịch là công việc của ma quỷ sinh ra từ một nơi ô uế của bệnh dịch, sự trụy lạc, trộm cắp dâm đãngdị giáo.
Ajaran sesat lainnya adalah sehubungan dengan kedudukan Yesus sebelum menjadi manusia, yaitu pandangan bahwa ia sama dengan Bapaknya.
Một dạy dỗ sai lầm khác nữa có liên quan đến ngôi vị của Chúa Giê-su trước khi xuống thế làm người, đó là quan điểm cho rằng ngài ngang hàng với Cha ngài.
Ketika kita sampai di Dinding kau akan dihukum karena ajaran sesat ini.
Khi chúng ta tới nơi, anh sẽ bị trừng phạt vì những hành động này.
Yang pertama, dan saya ingin menyampaikan ajaran sesat, tidak ada dari mereka yang berolahraga, setidaknya olahraga seperti anggapan kita.
Điều đầu tiên là, tôi sắp nói 1 điều kì dị: không ai tập thể dục ít nhất là cách chúng ta nghĩ về tập thể dục.
Uskup Lodi menyampaikan pidato tentang tugas untuk membasmi ajaran sesat; lalu beberapa dalil Hus dan Wycliffe dan sebuah laporan peradilannya dibacakan.
Giám mục xứ Lodi đọc một diễn văn về bổn phận phải trừ diệt tà giáo, sau đó vài tín điều của Hus và Wycliffe cùng biên bản phiên tòa được đọc.
Smith (1838–1918) memperingatkan: “Setan adalah peniru ulung, dan sejauh kebenaran Injil yang murni diberikan kepada dunia dalam kelimpahannya, demikianlah dia menyebarkan ajaran sesat.
Smith (1838–1918) đã cảnh báo: “Sa Tan là một kẻ bắt chước tài tình, và trong khi lẽ thật phúc âm được ban cho thế gian càng ngày càng dồi dào thì nó cũng phổ biến giáo lý sai lạc.
Jangan biarkan sikap masa bodoh terhadap makanan rohani membuat Saudara menjadi sasaran empuk dari ajaran-ajarannya yang menyesatkan.
Chớ để thái độ lơ đễnh đối với sự dinh dưỡng thiêng liêng để cho bạn dễ làm mồi cho những dạy dỗ lừa dối của hắn.
Namun, ada yang mungkin bertanya-tanya, ’Bukankah orang yang mudah diajar gampang disesatkan?’
Dù thế, một số người có lẽ tự hỏi: ‘Chẳng phải những người dễ bảo cũng dễ bị lừa sao?’
Bila harus menghadapi ajaran-ajaran yang sesat, bagaimana seharusnya sikap hamba-hamba Yehuwa?
Thái độ của các tôi tớ của Đức Giê-hô-va phải thế nào khi đứng trước những giáo lý bội đạo?
□ Mengapa ajaran yang sesat sama seperti penyakit kanker?
□ Tại sao giáo lý bội đạo giống như chùm bao ăn lan?
17, 18. (a) Bagaimana ajaran yang sesat sama seperti penyakit kanker?
17, 18. a) Giáo lý bội đạo giống như chùm bao ăn lan như thế nào?
Keluarga di seluruh dunia sedang diserang dan dilemahkan dengan praktik-praktik korup serta ajaran-ajaran yang menyesatkan.
Gia đình trên toàn cầu đã bị những hành vi bại hoại và những lời giảng dạy sai lạc tấn công và làm cho suy yếu.
+ 29 Aku tahu bahwa setelah kepergianku, serigala-serigala buas akan masuk di antara kalian. + Mereka tidak akan memperlakukan kawanan dengan lembut. 30 Selain itu, dari antara kalian akan ada yang menyampaikan ajaran sesat untuk membuat murid-murid menyimpang kepada mereka.
+ 29 Tôi biết rằng sau khi tôi ra đi, sói dữ* sẽ vào giữa anh em+ và không đối xử dịu dàng với bầy. 30 Trong vòng anh em, sẽ có những người nổi lên và giảng dạy những điều sai lệch để lôi kéo môn đồ theo họ.
(1 Timotius 4:1) Kata-kata dan ajaran yang menyesatkan ini menciptakan keraguan dalam pikiran beberapa orang dan menjauhkan mereka dari Allah.
(1 Ti-mô-thê 4:1) Những lời lừa dối và những đạo lý này tạo nên sự nghi ngờ trong tâm trí của một số người, khiến họ lìa xa Đức Chúa Trời.
Mereka seperti noda dan cacat, yang senang sekali* menceritakan ajaran mereka yang sesat ketika makan bersama kalian.
Họ là vết bẩn và vết nhơ, là những người say mê* sự dạy dỗ dối trá của mình trong khi dự tiệc với anh em.
Oleh karena itu, para remaja Ibrani ini dihadapkan kepada pengajaran-pengajaran Babilon yang menyesatkan.—Daniel 1:1-7.
Vì thế, những người trai trẻ Hê-bơ-rơ này bị đặt trong môi trường có những dạy dỗ lệch lạc của người Ba-by-lôn (Đa-ni-ên 1:1-7).
Merupakan tantangan jika orang yg belajar bersama kita tidak mengenal Alkitab, disesatkan oleh ajaran agama palsu, atau terbebani dng problem pribadi yg berat.
Chúng ta gặp khó khăn khi những người học với chúng ta không quen thuộc Kinh Thánh hoặc đã từng bị những dạy dỗ của tôn giáo giả đánh lạc hướng, hoặc bị giày vò bởi những vấn đề khó khăn.
Sungguh akibat yang tragis jika seseorang membiarkan dirinya disesatkan oleh pengajaran hantu-hantu!
Thật là một hậu quả thảm khốc đối với những ai để cho những đạo lý của quỉ dữ gạt gẫm mình!
5 Rasul Paulus menubuatkan bahwa selama hari-hari terakhir, orang-orang akan disesatkan oleh ”ajaran setan-setan”.
5 Sứ đồ Phao-lô tiên tri rằng trong những ngày sau rốt, người ta sẽ bị lầm lạc bởi “đạo- của quỉ dữ” (I Ti-mô-thê 4:1).
□ Bagaimana kita dapat menghindari disesatkan oleh pengajaran hantu-hantu?
□ Làm sao chúng ta có thể tránh bị lừa gạt bởi sự dạy dỗ của các quỉ?

Cùng học Tiếng Indonesia

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ajaran sesat trong Tiếng Indonesia, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Indonesia.

Bạn có biết về Tiếng Indonesia

Tiếng Indonesia là ngôn ngữ chính thức của Indonesia. Tiếng Indonesia là một tiếng chuẩn của tiếng Mã Lai được chính thức xác định cùng với tuyên ngôn độc lập của Indonesia năm 1945. Tiếng Mã Lai và tiếng Indonesia vẫn khá tương đồng. Indonesia là quốc gia đông dân thứ tư thế giới. Phần lớn dân Indonesia nói thông thạo tiếng Indonesia, với tỷ lệ gần như 100%, do đó khiến ngôn ngữ này là một trong những ngôn ngữ được nói rộng rãi nhất thế giới.